SKKN Một số biện pháp xây dựng thực đơn đảm bảo lượng can xi, sắt - Vitamin b1, a trong khẩu phần ăn của trẻ tại trường mầm non

Biện pháp 1: Sử dụng thực phẩm sạch - tươi, rau củ quả theo mùa để lượng vitamin và khoáng chất không bị hao hụt do bảo quản.

* Sử dụng thực phẩm tươi sạch:

Ăn uống sạch sẽ và hợp vệ sinh một mặt rất quan trọng của dinh dưỡng hợp lý. Ông cha ta đã từng nói " Bệnh tật từ miệng ăn vào". Trong thời kỳ đổi mới với nền kinh tế nhiều thành phần, sự giao lưu thương mại làm cho thị trường thực phẩm ngày càng phong phú, đa dạng. Thực phẩm là nguồn cung cấp thường xuyên năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì mọi hoạt động của cơ thể, do đó nếu dùng thực phẩm bị nhiễm độc sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe nhất là đối với trẻ nhỏ - sức đề kháng còn non nớt. Vì vậy đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường Mầm Non được đưa lên vị trí hàng đầu. Ngay từ đầu năm học, trường đã ký kết hợp đồng mua thực phẩm sạch và các thực phẩm biết rõ nguồn gốc với các bên cung cấp thực phẩm. Với những thực phẩm sạch - hàng ngày nhân viên nuôi dưỡng thực hiện tốt 10 lời khuyên trong chế biến thực phẩm. Khi có dịch cúm gia cầm trường đã không sử dụng thịt gà, gia cầm . trong các bữa ăn của trẻ.

* Sử dụng thực phẩm theo mùa:

Khi xây dựng thực đơn tôi chú ý sử dụng thực phẩm có sẵn trong mùa.

Trên thị trường hầu như các loại rau, củ có quanh năm, tuy nhiên việc lựa chọn thực phẩm theo mùa là rất cần thiết. Ngoài lợi ích kinh tế ( các loại rau trái mùa thường đắt ) còn đảm bảo lượng vitamin và khoáng chất ở mức cao nhất và không bị ảnh hưởng do chất bảo quản.

Mùa đông: với các món rau tổng hợp ( bắp cải, súp lơ, su hào . ) xào với mực, thịt lợn, thịt bò, cá. tôi chú trọng đưa thêm cần tây, nấm hương để vừa tăng thêm mùi thơm ngon cho món ăn vừa bổ sung thêm lượng can xi có trong cần tây, nấm hương.

Mùa hè: Mồng tơi, mướp nấu tôm, cua

 Rau muống nấu thịt bò.

Đó là những loại rau giàu can xi

Mùa nào thức ấy trẻ được ăn các loại rau, củ quả theo mùa. Thực phẩm theo mùa vừa rẻ vừa ngon mà lại đảm bảo được chất lượng thực phẩm vì thức ăn tươi và sạch rất quan trọng để có dinh dưỡng tốt. Thực phẩm luôn được thay đổi theo mùa, các loại thực phẩm trong mùa lại được chế biến nhiều món khác nhau vì vậy thực đơn phong phú trách sự nhàm chán cho trẻ.

2. Biện pháp 2: Sử dụng những thực phẩm giàu Can xi, sắt và Vitamin B1, A vào thực đơn hàng ngày của trẻ.

a. Lựa chọn thực phẩm:

 Như trên đã nêu Canxi, Sắt và Vitamin B1, A rất cần cho trẻ em. Để thực đơn hàng ngày của trẻ cung cấp đủ lượng Vitamin và khoáng chất theo nhu cầu lứa tuổi, khi xây dựng thực đơn ta cần nghiên cứu và nắm vững vai trò và giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm, đó là cơ sở để lựa chọn thực phẩm giàu Canxi, Sắt,Vitamin B1và A.

b. Tài liệu tham khảo:

Tôi đã đọc và tham khảo một số sách để có điều kiện và cơ sở lựa chọn.

- Sách Thành phần dinh dưỡng dành cho người Việt Nam

- Bếp gia đình

- Món ngon

- Quả táo vàng

 

doc 25 trang daohong 08/10/2022 11360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số biện pháp xây dựng thực đơn đảm bảo lượng can xi, sắt - Vitamin b1, a trong khẩu phần ăn của trẻ tại trường mầm non", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Một số biện pháp xây dựng thực đơn đảm bảo lượng can xi, sắt - Vitamin b1, a trong khẩu phần ăn của trẻ tại trường mầm non

SKKN Một số biện pháp xây dựng thực đơn đảm bảo lượng can xi, sắt - Vitamin b1, a trong khẩu phần ăn của trẻ tại trường mầm non
cho phù hợp.
- Các thực phẩm giàu canxi B1 phối hợp không khéo léo linh hoạt dẫn đến trẻ khó ăn.
- Về cách chế biến: Phải có kiến thức chế biến thực phẩm một cách khoa học để đảm bảo không làm hao hụt lượng Canxi, Vitamin 
- Các món ăn cho trẻ phải nấu ngon phù hợp với khẩu vị của trẻ. 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP:
1.Biện pháp 1: Sử dụng thực phẩm sạch - tươi, rau củ quả theo mùa để lượng vitamin và khoáng chất không bị hao hụt do bảo quản.
* Sử dụng thực phẩm tươi sạch:
Ăn uống sạch sẽ và hợp vệ sinh một mặt rất quan trọng của dinh dưỡng hợp lý. Ông cha ta đã từng nói " Bệnh tật từ miệng ăn vào". Trong thời kỳ đổi mới với nền kinh tế nhiều thành phần, sự giao lưu thương mại làm cho thị trường thực phẩm ngày càng phong phú, đa dạng. Thực phẩm là nguồn cung cấp thường xuyên năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì mọi hoạt động của cơ thể, do đó nếu dùng thực phẩm bị nhiễm độc sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe nhất là đối với trẻ nhỏ - sức đề kháng còn non nớt. Vì vậy đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường Mầm Non được đưa lên vị trí hàng đầu. Ngay từ đầu năm học, trường đã ký kết hợp đồng mua thực phẩm sạch và các thực phẩm biết rõ nguồn gốc với các bên cung cấp thực phẩm. Với những thực phẩm sạch - hàng ngày nhân viên nuôi dưỡng thực hiện tốt 10 lời khuyên trong chế biến thực phẩm. Khi có dịch cúm gia cầm trường đã không sử dụng thịt gà, gia cầm ... trong các bữa ăn của trẻ.
* Sử dụng thực phẩm theo mùa:
Khi xây dựng thực đơn tôi chú ý sử dụng thực phẩm có sẵn trong mùa. 
Trên thị trường hầu như các loại rau, củ có quanh năm, tuy nhiên việc lựa chọn thực phẩm theo mùa là rất cần thiết. Ngoài lợi ích kinh tế ( các loại rau trái mùa thường đắt ) còn đảm bảo lượng vitamin và khoáng chất ở mức cao nhất và không bị ảnh hưởng do chất bảo quản.
Mùa đông: với các món rau tổng hợp ( bắp cải, súp lơ, su hào ... ) xào với mực, thịt lợn, thịt bò, cá... tôi chú trọng đưa thêm cần tây, nấm hương để vừa tăng thêm mùi thơm ngon cho món ăn vừa bổ sung thêm lượng can xi có trong cần tây, nấm hương.
Mùa hè: Mồng tơi, mướp nấu tôm, cua
 Rau muống nấu thịt bò....
Đó là những loại rau giàu can xi
Mùa nào thức ấy trẻ được ăn các loại rau, củ quả theo mùa. Thực phẩm theo mùa vừa rẻ vừa ngon mà lại đảm bảo được chất lượng thực phẩm vì thức ăn tươi và sạch rất quan trọng để có dinh dưỡng tốt. Thực phẩm luôn được thay đổi theo mùa, các loại thực phẩm trong mùa lại được chế biến nhiều món khác nhau vì vậy thực đơn phong phú trách sự nhàm chán cho trẻ. 
2. Biện pháp 2: Sử dụng những thực phẩm giàu Can xi, sắt và Vitamin B1, A vào thực đơn hàng ngày của trẻ.
a. Lựa chọn thực phẩm:
 Như trên đã nêu Canxi, Sắt và Vitamin B1, A rất cần cho trẻ em. Để thực đơn hàng ngày của trẻ cung cấp đủ lượng Vitamin và khoáng chất theo nhu cầu lứa tuổi, khi xây dựng thực đơn ta cần nghiên cứu và nắm vững vai trò và giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm, đó là cơ sở để lựa chọn thực phẩm giàu Canxi, Sắt,Vitamin B1và A.
b. Tài liệu tham khảo:
Tôi đã đọc và tham khảo một số sách để có điều kiện và cơ sở lựa chọn.
Sách Thành phần dinh dưỡng dành cho người Việt Nam 
Bếp gia đình
Món ngon
Quả táo vàng
- Từ những thực phẩm giàu Can xi, Sắt và Vitamin B, A chúng tôi lựa chọn những thực phẩm để chế biến món ăn phù hợp với trẻ, trẻ dễ ăn. Còn một số thực phẩm như: rau cần, kinh giới; gan gà, bầu dục, tim, rạm... chúng tôi không lựa chọn vì không phù hợp với khẩu vị của trẻ.
* Thực phẩm giàu Canxi:
STT
Thành phần thực vật trong 100g tp ăn được
Đơn vị (mg)
STT
Thành phần động vật trong 100g tp ăn được
Đơn vị (mg)
1
Vừng đen- trắng
1200,0
18
Cua đồng
5040
2 
Mộc nhĩ
357
19
Sữa bột tách béo
1400
3 
Rau giền cơm
341
20
Tôm đồng
1220
4
Cần tây
325
21
Sữa bột toàn phần 
939
5
Rau răm
316
22
Tép gạo
910
6
Rau giền đỏ-trắng
288
23
Phomat
760
7
Lá lốt
260
24
Chai
668
8
Kinh giới
246
25
Nước mắm cá
386,7
9
Thìa là
200
26
Sữa đặc có đường
307
10 
Tía tô
190
27
Tôm khô
236
11
Nấm hương
184
28
Lòng đỏ trứng vịt
146
12
Sấu xanh
134,5
29
Hến
144
13
Rau mồng tơi
176
30
Cua bể 
141
14
Rau thơm
170
31
Lòng đỏ trứng gà
134
15
Rau ngót 
169
32
Sữa chua
120
16
Đậu tương(đậu nành)
165
33
Rau mùi
133
17
Đậu trắng hạt
160
34
Rau muống
100
* Thực phẩm giàu B1
STT
Thành phần thực vật trong 100g tp ăn được
Đơn vị (mg)
STT
Thành phần động vật trong 100g tp ăn được
Đơn vị (mg)
1
Đậu Hà Lan (hạt)
0,77
11
Sườn lợn
0,96
2
Đậu xanh
0,72
12
Thịt lợn nạc
0,90
3
Hạt sen
0,64
13
Lòng đỏ trứng vịt
0,54
4
Đậu đũa
0,59
14
Thịt lợn ba chỉ sấn
0,53
5
Đậu tương
0,54
15
Sữa bột tách béo
0,42
6
Đậu trắng (hạt)
0,54
16
Gan lợn
0.40
7
Đậu đen
0,50
17
Lòng đỏ trứng gà
0,32
8
Lạc hạt
0,44
18
Gạo nếp cái
0,30
9
Kê
0,40
19
Vừng trắng đen
0,30
10
Đậu Hà Lan
0,40
20
Tỏi ta
0,24
* Thực phẩm giàu Sắt:
STT
Thành phần thực vật trong 100g tp ăn được
Đơn vị (mg)
STT
Thành phần động vật trong 100g tp ăn được
Đơn vị (mg)
1
Thịt bò
2.7
10
Đậu tương
11.0
2
Trứng gà toàn phần
2.7
11
Đậu đen
6.1
3
Lòng đỏ trứng
7.0
12
Đậu xanh
4.8
4
Thịt vịt 
1.8
13
Đậu phụ
2.2
5
Tim lợn
5.5
14
Vừng
10.0
6
Bầu dục lợn
7.8
15
Lạc
2.2
7
Gan lợn
12.0
16
Rau ngót
2.7
8
Gan gà
8.2
17
Súp lơ
1.4
9
Mộc nhĩ
56.0
18
Nấm hương khô
35.0
* Thực phẩm giàu Vitamin A:
STT
Thành phần thực vật trong 100g thực phẩm ăn được
Đơn vị (mg)
STT
Thành phần động vật trong 100g thực phẩm ăn được
Đơn vị (mg)
1
Thịt gà
0.12
4
Trứng vịt 
0.36
2
Thịt vịt
0.27
5
Sữa đặc có đường
0.03
3
Trứng gà toàn phần
0.70
6
Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ
0.01
c. Kết quả: Lựa chọn được 78 thực phẩm giàu Can xi, Sắt, vitamin B1, A và chế biến được nhiều món ăn đa dạng - phù hợp với khẩu vị của trẻ đảm bảo đủ lượng Vitamin và Khoáng chất theo qui định
3. Biện pháp 3: Phối hợp nhiều loại thực phẩm để có nhiều món ăn đa dạng đủ Vitamin và Khoáng chất.
Không có thức ăn nào có giá trị dinh dưỡng toàn diện trừ sữa mẹ ở 6 tháng đầu tiên của cuộc đời. Vì vậy tính đa dạng là yêu cầu của một chế độ ăn hợp lý. Cơ thể chúng ta hàng ngày cần rất nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng từ thức ăn được đưa vào cơ thể qua bữa ăn hàng ngày. Trẻ không thể sống khỏe mạnh nếu chỉ dựa vào một loại thức ăn.
Thức ăn chúng ta dùng hàng ngày chia thành 4 nhóm: Nhóm lương thực, nhóm giầu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm rau, quả. Mỗi nhóm thức ăn trên không chỉ có một chất mà thường đồng thời cung cấp nhiều chất dinh dưỡng khác nhau. Tuy nhiên, bất kỳ một loại thức ăn nào, dù được gọi là hoàn chỉnh cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho nhu cầu của cơ thể. Mỗi thực phẩm cung cấp một số chất dinh dưỡng, nếu hỗn hợp nhiều loại thức ăn ta có thêm nhiều chất dinh dưỡng và chất nọ bổ sung chất kia, ta sẽ có một bữa ăn cân đối, đủ chất, giá trị sử dụng sẽ tăng lên. Do đó, hàng ngày chúng ta cần ăn những món ăn đa dạng, hỗn hợp nhiều loại thực phẩm trong 4 nhóm kể trên.
* Cách làm:
 Nguyên tắc khi xây dựng thực đơn của trường chúng tôi là phải đảm bảo đủ 4 nhóm loại thực phẩm : Protein, Lipit, Gluxit, Vitamin và muối khoáng. Hàng ngày sử dụng ít nhất từ 15 đến 20 loại thực phẩm. Không có thực đơn đơn điệu. Các món ăn trong ngày từ món mặn, món canh hay bữa quà chiều đều được chú ý sử dụng nhiều loại thực phẩm trong cùng 1 nhóm và từ 2 đến 4 nhóm trong một món..
Ví dụ 1: Mãn mÆn 
 Mãn Ruốc : nguyên liệu chính là thịt lợn. Tôi đã sử dụng thêm thịt gà hoặc thịt thăn bò hoặc cá thu, cá rô phi, tôm ... Từ món ruốc thông thường ta kết hợp linh hoạt thêm các thực phẩm khác trong cùng 1 nhóm ta sẽ có thêm nhiều món ruốc khác nhau như ( ruốc cá thịt, ruốc tôm thịt ...) và trộn thêm vừng vừa giảm mùi tanh từ cá, tôm vừa tăng lượng can xi, sắt vì vừng là thực phẩm giàu canxi và sắt.
Ví dụ 2 : Mãn Canh : Tr­êng chóng t«i kh«ng sö dông ®¬n ®iÖu mét lo¹i rau vµ còng kh«ng ®¬n ®iÖu mét lo¹i thÞt. VÝ dô: Canh bÝ ®á, su su nÊm t­¬i nÊu thÞt gµ, thÞt lîn. còng c¸c rau ®ã chóng t«i nÊu víi thÞt bß, thÞt lîn hoÆc thÞt ngan, thÞt lîn...
Canh rau cñ tæng hîp nÊu thÞt gµ, thÞt lîn gåm:
- Nhãm thùc phÈm giµu P: thÞt gµ ( giàu vitamin A)
- Nhãm thùc phÈm giµu L: ThÞt lîn sÊn lét b× ( giàu vitamin A)
- Nhãm thùc phÈm giµu G: khoai t©y
- Nhãm thùc phÈm vitamin vµ kho¸ng chÊt: sóp l¬ ( giµu ca xi), su hµo, cµ rèt, b¾p c¶i...
VÝ dô 3: Mãn quµ chiÒu: Ch¸o thÞt gµ, thÞt lîn tæng hîp gåm:
- G¹o nÕp: thùc phÈm giµu Vitamin B1
- G¹o tÎ: thùc phÈm giµu Vitamin B1
- §ç xanh: thùc phÈm giµu vitamin B1vµ s¾t
- Cµ rèt: giµu can xi vµ tiÒn vitaminA
- Hµnh, mïi: thùc phÈm giµu can xi
- ThÞt gµ: thùc phÈm giµu Vitamin A
- ThÞt lîn nöa n¹c, nöa mì: thùc phÈm giµu Vitamin A
Víi mãn ch¸o nµy cung cÊp ®ñ l­îng can xi, sắt vµ Vitamin B1
* Phối hợp các loại thực phẩm để có nhiều món ăn khác nhau đủ lượng vitamin và khoáng chất theo yêu cầu:
- Vừng (trắng ): Lạc vừng phối hợp với cá thành ruốc cá tổng hợp
- Cháo vừng, chè vừng sữa dừa
- Đậu xanh, đậu tương: chế biến thành sữa đậu nành, chè tổng hợp, cháo đậu xanh tổng hợp, chè đậu xanh sữa.
- Cua: riêu cua+ thÞt thả giá, cua + thÞt rau ngót , cua mồng tơi, m­íp , cháo cua+ thÞt, miến cua + thÞt, bánh đa cua+ thÞt
- Thịt lợn: Là thực phẩm chủ đạo được sử dụng hàng ngày, kết hợp với tôm trứng, thịt gà , thịt bò, thịt đà điểu, thịt ngan, vịthoặc các loại rau, củ , quả để chế biến thành nhiều món khác nhau như: Khoai tây thịt gà, thịt lợn nấu ca ri; Lươn om đậu thịt; Bí đỏ nấm tươi nấu thịt gà; Thịt lợn, thịt ngan om sấu...
- Tôm đồng nấu với các loại rau: riêu tôm thả giá, mồng tơi mướp nấu tôm...
- Sữa bột và sữa đặc: Sữa đặc dùng để chế biến sữa chua. Sữa bột ăn với bánh ngọt, nấu chè, ăn với xôi, sữa chua. Trẻ được sử dụng hàng ngày vào bữa trưa và bữa quà chiều
- Trứng (gà, vịt) chế biến thành các món trứng chưng - đúc- kho, canh trứng đậu thịt, súp quà chiều
- Gạo nếp: xôi thịt- xôi gấc- xôi vừng dừa, nấu cháo tổng hợp, bánh trôi chay
* Kết quả:
	Tôi đã lựa chọn và phối hợp được nhiều loại thực phẩm giàu Canxi, sắt, vitamin B1, A thành nhiều món ăn đa dạng khác nhau.
Dưới đây là 5 thực đơn tiêu biểu mà trẻ ở trường chúng tôi được ăn thường xuyên. Từ những thực phẩm tươi - sạch được đưa vào thực đơn một cách khoa học , hợp lý các cô nuôi thực hiện nghiêm túc qui trình chế từ khâu sơ chế, chế biến...đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, các món ăn ngon, phù hợp với khẩu vị của trẻ và những thực đơn này đảm bảo calo - cân đối các chất dinh dưỡng và lượng can xi, Vitamin B1 đạt theo yêu cầu. Ngoài ra trường chúng tôi cũng chú trọng sử dụng những thực phẩm giàu Vitamin A và Sắt vào bữa ăn của trẻ. ( 5 thực đơn minh họa )
Thùc ®¬n tÝnh cho : 508 trÎ §Þnh møc: 18.700®/ xuÊt kh«ng kÓ tiÒn gas
STT
Tên thực phẩm
Số lượng
(KG)
Số lượng (đã trừ thải bỏ)
(Kg)
Số tiền (Đồng)
P ( g)
L( g)
G(g)
Calo
(Kcalo)
Caxi (mg)
B1 (mg)
VTM A (mcg)
Sắt ( mg)
1
S÷a Vi ta Dayri
7.6
7.6
1.333.800
1064
1309
4851
34111
54670
30.1
6.2
2
G¹o T¸m th¸i
47
46.06
 893.000
3643.3
276.4
35346.4
163351
13818
46.1
3
G¹o nÕp
6
5.91
 132.000
508.3
88.7
4426.6
20448.6
4
§­êng kÝnh
3.5
3.5
 84.000
3475.5
13895
3.5
5
Muèi i èt
0.5
0.5
 2.500
6
N­íc m¾m Nha trang
3
3
 81.000
213
840
11610
0.9
81
7
Gia vÞ H¶i ch©u
1.14
1.14
24.000
8
Muèi tinh
0.5
0.5
3.000
9
§ç xanh t¸ch vá
4
4
192.000
936
96
2124
13120
192
28.8
2560
10
DÇu §Ëu nµnh 
1.5
1.5
60.000
1495.5
13455
0.2
9000
11
S÷a chua
40.64
40.64
1.270.000
1341.1
1503.7
1463
24790.4
48768
16.3
10160
40.6
12
Tai chua
0.3
0.3
81.000
22.5
12
138
13
BÝ ®á
15
12.9
210.000
38.7
722.4
3096
3096
7.7
64.5
14
Cµ chua
8
7.6
160.000
45.6
319.2
1444
912
4.6
106.4
15
Cµ rèt
3
2.55
57.000
38.3
204
969
1096.5
1.5
20.4
16
Hµnh l¸
1.6
1.28
33.600
16.6
55
281.6
1024
0.4
12.8
17
Rau mïi
0.4
0.34
16.000
8.8
2.4
44.2
452.2
0.4
15.3
18
Th× lµ
0.2
0.15
28.000
3.9
4.4
33
300
0.1
1.8
19
Dõa xay
2
2
110.000
96
720
124
7600
600
600
20
ThÞt bß lo¹i I
4
3.92
920.000
823.2
149
4625.6
470.4
3.9
470.4
121.5
21
ThÞt gµ c«ng nghiÖp
6.3
2.96
554.400
585.2
453
6455
710.6
1.8
5329.8
94.8
22
ThÞt n¹c vai
13.6
13.33
1.496.000
2532.3
933
18522.9
933
120
133.3
23
ThÞt sÊn lét b×
10
9.8
1.000.000
1617
2107
25480
882
51.9
24
C¸ tr¾m
9.3
6.05
744.000
1027.7
157.2
5501
3445.7
6
Céng
9.485.900
14572
9288
53130
358205
143730
314.5
27520
1313
B×nh qu©n 1 trÎ
18.673
28.7
18.3
104.6
705
282.9
0.6
54.2
2.6
TØ lÖ P: L : G
16.3
23.6
60.1
Thùc ®¬n
Ca lo
TØ lÖ %
B÷a chÝnh s¸ng
BÝ ®á hÇm thÞt bß thÞt lîn n­íc cèt dõa
Canh thÞt nÊu chua
S÷a chua
483
68.5
B÷a chÝnh chiÒu
Ch¸o thÞt gµ, thÞt lîn
S÷a Vita Dayri
222
31.5
Thùc ®¬n tÝnh cho : 514 trÎ §Þnh møc: 18.700®/ xuÊt kh«ng kÓ tiÒn gas
STT
Tên thực phẩm
Số lượng
(KG)
Số lượng (đã trừ thải bỏ)
(Kg)
Số tiền (Đồng)
P ( g)
L( g)
G(g)
Calo
(Kcalo)
Caxi (mg)
B1 (mg)
VTM A (mcg)
Sắt ( mg)
1
S÷a Vi ta Dayri
7.7
7.7
1.351.350
1008
1224
4536
31896
51120
28.1
5.8
2
G¹o T¸m th¸i
43.5
42.63
862.500
3372
255.8
32714
151187
12789
42.6
3
G¹o nÕp
21
20.69
462.000
1778.9
310.3
15493.1
71570.1
4
§­êng kÝnh
3.5
3.5
84.000
3475.5
13895
3.5
5
Muèi i èt
0.5
0.5
2.500
70
4
6
N­íc m¾m Nha trang
2.5
2.5
67.500
177.5
700
9675
0.8
67.5
7
Gia vÞ H¶i ch©u
0.95
0.95
20.000
8
Muèi tinh
0.5
0.5
2.500
9
DÇu ®Ëu nµnh
1
1
40.000
997
8970
0.1
6000
10
S÷a chua
41.12
41.12
1.285.000
1357
1521.4
1480.3
25083.2
49344
16.4
10280
41.1
11
Võng tr¾ng
2.5
2.375
200.000
477.5
1102
418
13490
28500
7.3
237.5
12
BÝ ®á
8
6.88
112.000
20.6
385.3
1651.2
1651.2
4.1
34.4
13
Hµnh l¸
0.6
0.48
12.600
6.2
20.6
105.6
384
0.1
4.8
14
Rau mïi
0.2
0.17
8.000
4.4
1.2
22.1
226.1
0.2
7.7
15
Su su
5
4
127.500
32
148
720
680
0.4
16
16
NÊm h­¬ng t­¬i
2
1.5
120.000
82.5
7.5
46.5
585
405
78
17
ThÞt n¹c vai
13.1
12.84
1.441.000
2439.2
898.7
14845
898.7
116
128.4
18
ThÞt ngan
6.3
2.84
756.000
504.6
618
7569.5
51
2
368.6
7655
19
ThÞt sÊn lét b×
6.6
6.6
660.000
1089
1419
17160
594
35
20
C¸ thu
9.7
6.31
2.134.000
1147.5
649.4
10466.3
3152.5
4.4
630.5
82
Céng
9.618.450
14122
9013
58719
372916
160221
257
17279
8365
B×nh qu©n 1 trÎ
18.712
27.47
17.5
114.2
725.5
311.7
0.5
33.6
16.27
TØ lÖ P: L : G
15.2
21.7
63.1
Thùc ®¬n
Ca lo
TØ lÖ %
B÷a chÝnh s¸ng
Ruèc c¸ thu, thÞt r¾c võng
BÝ ®á, su su, nÊm t­¬i nÊu thÞt gµ
S÷a chua
473.5
65
B÷a chÝnh chiÒu
X«i thÞt
S÷a Vita Dayri
252
35
Thùc ®¬n tÝnh cho : 487 trÎ §Þnh møc: 18.700®/ xuÊt kh«ng kÓ tiÒn gas
STT
Tên thực phẩm
Số lượng
(KG)
Số lượng (đã trừ thải bỏ)
(Kg)
Số tiền (Đồng)
P ( g)
L( g)
G(g)
Calo
(Kcalo)
Caxi (mg)
B1 (mg)
VTM A (mcg)
Sắt ( mg)
1
G¹o T¸m Th¸i
41
40.18
779.000
3178.2
241.1
30834.1
142498
12054
40.2
2
Muèi ièt
0.5
0.5
3.500
750
4
3
N­íc m¾m Nha trang
3
3
81.000
213
840
11610
0.9
81
4
Gia vÞ
1.14
1.14
24.000
5
Muèi tinh
0.5
0.5
3.500
6
DÇu ®Ëu nµnh 
2
2
80.000
1994
17940
0.2
12000
7
S÷a chua
38.96
38.96
1.217.500
1285.7
1441.5
1402.6
23865.6
46752
15.6
9740
39
8
Bón
41
41
451.000
697
10537
45100
4920
16.4
82
9
Ca ri bét
5
5
10.000
410
365
2300
14150
45300
1.5
10
Ca ra men
24.35
24.35
1.704.500
1948
1777.6
4772.6
56492
11
Khoai t©y
4
2.72
72.000
54.4
571.2
2502.4
272
2.7
32.6
12
§Ëu phô
6
6
120.000
654
324
42
5700
1440
1.8
132
13
Cµ chua
15
14.25
270.000
85.5
598.5
2707.5
1710
8.6
199.5
14
Cµ rèt
2
1.7
38.000
25.5
136
646
731
1
13.6
15
B¾p c¶i
4
3.6
60.000
64.8
194.4
1044
1728
2.2
39.6
16
Hµnh l¸
1.6
1.28
33.600
16.6
55
281.6
1024
0.4
12.8
17
Rau mïi
0.2
0.17
8.000
4.4
1.2
22.1
226.1
0.2
7.7
18
Su hµo
4
3.12
64.000
87.4
193.4
1123.2
1435.2
1.9
18.7
19
TÝa t«
0.2
0.2
3.700
5.8
6.8
50
380
6.4
20
NÊm h­¬ng kh«
0.2
0.18
64.000
64.8
7.2
42.3
493.2
331.2
0.3
63
21
ThÞt bß lo¹i I
4
4
920.000
840
152
4720
480
4
480
124
22
ThÞt n¹c vai
10
10
1.100.000
1900
700
13900
700
90
100
23
ThÞt sÊn lét b×
10
9.8
1.000.000
1617
2107
25480
882
51.9
24
L­¬n
5
3.25
1.000.000
650
48.8
3055
1137.5
4.9
58500
32.5
Céng
9.107.300
13802
9158
51687
362511
133863
245
80720
988.4
B×nh qu©n 1 trÎ
18.701
28.3
18.8
106.1
744.4
0.5
165.7
2
TØ lÖ P: L : G
16
23.9
60.1
Thùc ®¬n
Ca lo
TØ lÖ %
B÷a chÝnh s¸ng
L­¬n ,®Ëu, thÞt nÊu ca ri
Rau cñ tæng hîp nÊu thÞt bß
S÷a chua
502
67
B÷a chÝnh chiÒu
Bón thÞt
Ca ra men
242
33
Thùc ®¬n tÝnh cho : 488 trÎ §Þnh møc: 18.700®/ xuÊt kh«ng kÓ tiÒn gas
STT
Tên thực phẩm
Số lượng
(KG)
Số lượng (đã trừ thải bỏ)
(Kg)
Số tiền (Đồng)
P ( g)
L( g)
G(g)
Calo
(Kcalo)
Caxi (mg)
B1 (mg)
VTM A (mcg)
Sắt ( mg)
1
S÷a ®Æc Vinamik
26.22
26.22
1.518.000
2.2124
2307.4
14683.2
90459
970.1
157.3
2
G¹o T¸m Th¸i
41
40.18
779.000
3178.2
241.1
30834.1
142498
12054
40.2
3
Muèi i èt
0.5
0.5
3.500
750
4
4
N­íc m¾m Nha trang
2
2
54.000
142
560
7740
0.6
54
5
Gia vÞ H¶i ch©u
0.76
0.76
16.000
6
Muèi tinh
0.5
0.5
3.500
7
Bét ®ao
3.5
3.5
133.000
21
2964.5
12250
8
§ç xanh t¸ch vá
12
12
552.000
2808
288
6372
39360
576
86.4
7680
9
DÇu §Ëu nµnh
1
1
40.000
997
8970
0.1
6000
10
S÷a chua
39.04
39.04
1.220.000
1288.3
1444.5
1405.4
23814.4
46848
15.6
9760
39
11
Cµ chua
5
4.75
90.000
28.5
199.5
902.5
570
2.9
 66.5
12
Cµ rèt
2
1.7
38.000
25.5
136
646
731
1
13.6
13
Hµnh cñ
0.3
0.23
9.600
3
10.9
54.7
73
0.1
2.5
14
Hµnh l¸
1
0.8
21.000
10.4
34.4
176
640
0.2
8
15
Su hµo
12
9.36
192.000
262.1
580.3
3369.6
4305.6
5.6
56.2
16
Tái ta
0.2
0.16
6.400
9.6
37.6
188.8
38.4
0.4
2.4
17
ThÞt bß lo¹i I
5
5
1.150.000
1050
190
5900
600
5
600
155
18
ThÞt n¹c vai
16.7
16.37
1.837.000
3109.5
1145.6
22748.7
1145.6
147
163.7
19
ThÞt sÊn lét b×
10
9.8
1.000.000
1617
2107
25480
882
51.9
20
T«m nân kh«
1
1
480.000
756
38
25
3470
2360
1.6
Céng
9.143.000
16433
8758.5
57283
380848
80284
359
24040
722.2
B×nh qu©n 1 trÎ
18.736
33.7
17.9
117.4
780.4
164.5
0.6
49.3
1.5
TØ lÖ P: L : G
17.6
21.1
61.3
Thùc ®¬n
Ca lo
TØ lÖ %
B÷a chÝnh s¸ng
ThÞt bß, thÞt lîn sèt vang
Su hµo, cµ rèt nÊu t«m, thÞt 
S÷a chua
489
63
B÷a chÝnh chiÒu
ChÌ ®ç xanh, s÷a «ng thä
291
36
Thùc ®¬n tÝnh cho : 487 trÎ §Þnh møc: 18.700®/ xuÊt kh«ng kÓ tiÒn gas
STT
Tên thực phẩm
Số lượng
(KG)
Số lượng (đã trừ thải bỏ)
(Kg)
Số tiền (Đồng)
P ( g)
L( g)
G(g)
Calo
(Kcalo)
Caxi (mg)
B1 (mg)
VTM A (mcg)
Sắt ( mg)
1
G¹o T¸m th¸i
45
44.1
855.000
3488.3
364.6
33842.3
156400
13230
44.1
2
G¹o nÕp
6
5.91
132.000
508.3
88.7
4426.6
20448.6
3
Muèi i èt
0.5
0.5
3.500
750
4
4
N­íc m¾m Nha trang
3
3
81.000
213
840
11610
0.9
81
5
Gia vÞ
1.14
1.14
24.000
6
Muèi tinh
0.5
0.5
3.500
7
§ç xanh t¸ch vá
3
3
138.000
702
72
1593
9840
144
21.6
1920
8
DÇu ®Ëu nµnh
4
4
160.000
3988
35880
0.4
24000
9
S÷a chua
38.96
38.96
1.217.500
1285.7
1441.5
1402.6
23765.6
46752
15.6
9740
39
10
Cµ rèt
5
4.25
95.000
63.8
340
1615
1827.5
2.6
34
11
C¶i cóc
6
4.5
108.000
72
85.5
630
2835
0.5
36
12
C¶i xanh

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_bien_phap_xay_dung_thuc_don_dam_bao_luong_can_xi.doc