SKKN Một số biện pháp xây dựng môi trường, tăng cường tiếng việt cho trẻ dân tộc thiểu số vùng cao trong trường mầm non

. THỰC TRẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾNG VIỆT VÀ VỐN TỪ TIẾNG VIỆT CỦA TRẺ DTTS TRƯỜNG MN LƯU KIỀN.

1.Thực trạng về vốn từ tiếng Việt của trẻ DTTS:

Lưu Kiền là xó miền núi thuộc vùng đặc biệt khó khăn đang thụ hưởng chế độ theo QĐ 112/QĐ-TTGCP, với tổng dõn số là 3.822 người, thuộc hai dân tộc Thái và H Mông: Trong đó: Dân tộc Thái là 3.529 người Tỷ lệ 92%

 Dân tộc H Mông là 293 người 8%

Trẻ em từ 0- 5 tuổi toàn xó: 446 chỏu, trong đó số trẻ được huy động đến học tại trường mầm non là 204 chỏu, tỷ lệ 46 %.

Trường mầm non Lưu Kiền đó tổ chức huy động trẻ từ 12-72 tháng tuổi đến trường gồm có:

Nhúm trẻ 14 chỏu

Mẫu giỏo 189 /237 chỏu tỷ lệ 79%

 Trẻ 5 tuổi 78 chỏu tỷ lệ 100 %

 a. Chất lượng khảo sát vốn từ tiếng Việt của trẻ mẫu giáo tại trường cho thấy:

TT Nội dung Trẻ 3 tuổi Trẻ 4 tuổi Trẻ 5 tuổi

 TS SL % TS SL % TS SL %

1 Trẻ hứng thú với các hoạt động vui chơi, học tập do cô tổ chức. 18 5 25 101 36 35 69 32 46

2 Trẻ mạnh dạn tự nhiên trong các hoạt động. 18 5 25 101 32 31 69 33 47

3 Trẻ chủ động tích cực trong giao tiếp Tiếng Việt với cô giáo và bạn bè. 18 4 23 101 30 30 69 28 40

4 Trẻ hiểu câu hỏi yêu cầu của cô giáo và biết cách phát âm chuẩn, diễn đạt câu đúng ngữ pháp. 18 2 11 101 10 10 69 12 16

5 Trẻ hiểu nội dung bài học, thực hiện được các kỹ năng thực hành dưới sự hướng dẫn của cô giáo. 18 3 15 101 28 27 69 21 30

6 Trẻ thích đi học và học tập có nền nếp. 18 10 56 101 71 70 69 50 72

b. Môi trường học tập tiếng Việt tại các lớp mẫu giáo .

TT Nội dung Tổng số lớp Kết quả

 Tốt Khá TB Yếu

1 Lớp học được trang trí và xếp đặt an toàn phản ánh nội dung chủ đề, phong phú ngôn ngữ chữ viết 9 0 2 5 2

2 Có các đồ dùng, đồ chơi học liệu cho trẻ thực hiện trải nghiệm và thuận tiện khi sử dụng. 9 0 3 4 2

3 Các sản phẩm của trẻ có tên gọi, được trưng bày và sử dụng ở các góc khác nhau. 9 0 3 4 2

4 Môi trường ngoài lớp an toàn, có vườn hoa cây cảnh, vườn rau, vườn thuốc nam, vườn cây ăn quả và đồ chơi trên sân (có biển tên gọi) để trẻ tìm hiểu, khám phá. 9

 0 2 4 2

5 Có nơi cung cấp thông tin trao đổi với phụ huynh 9 0 3 5 1

6 Trường lớp vệ sinh sạch sẽ 9 1 5 2 1

c. Khảo sát chất lượng giáo viên.

TT Nội dung Tổng số GV Kết quả

 Tốt Khá TB Yếu

1 Sử dụng hợp lý và linh hoạt các hình thức tổ chức hoạt động GD. 14 1 4 7 2

2 Các hoạt động GD tổ chức đạt mục đích yêu cầu bài học. 14 1 4 7 2

3 Hoạt động GD tổ chức sáng tạo, hấp dẫn, tự nhiên lôi cuốn trẻ tích cực tham gia. 14 1 4 7 2

4 Các hoạt động GD dựa trên kinh nghiệm tận dụng sản phẩm của trẻ. 14 0 4 8 2

5 Các hoạt động GD có sử dụng nguyên vật liệu dễ kiếm , rẻ tiền và sẵn có của đại phương cho trẻ trải nghiệm. 14 1 3 8 2

6 Luôn quan tâm và tạo cơ hội cho mọi trẻ đều tham gia các hoạt động GD. Đặc biệt là trẻ có có hội nói Tiếng việt (trả lời, nói, kể chuyện.) 14 1 3 8 2

7 Có phương pháp khuyên kích trẻ suy nghĩ, tư duy, tìm tòi, khám phá, sáng tạo. quyết định lựa chọn và chia sẻ ý kiến cá nhân cho cô và bạn. 14 0 4 8 2

8 Xử lý tình huống hợp lý và kịp thời khi trẻ gặp khó khăn hoặc trở ngại 14 0 4 8 2

Qua khảo sát thực trạng cho thấy kết quả chất lượng về: Môi trường tiếng Việt, vốn từ tiếng Việt của trẻ và chất lượng giờ dạy của GV cũn thấp tụi tỡm hiểu và rỳt ra mấy nguyờn nhõn cơ bản sau:

 2. Nguyên nhân cơ bản:

a.Về gia đỡnh.

- Phụ huynh chưa thực sự quan tâm việc học tiếng Việt của trẻ mẫu giáo.

- Phần lớn ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của phụ huynh với trẻ là tiếng mẹ đẻ

- Ít dành thời gian đưa con đến trường học (chủ yếu trẻ tự đi và về)

b. Về trẻ.

- Ngôn ngữ đầu tiên của trẻ DTTS là tiếng mẹ đẻ (tiếng dân tộc NN1)

- Trẻ DTTS tiếp thu ngụn ngữ thứ 2 (tiếng Việt) bằng cỏch giỏn tiếp, thụng qua bài học của cụ giỏo.

 - Trẻ ít được tiếp xúc rộng rói nờn thường nhút nhát, thiếu tự tin khi đứng trước người lạ và chỗ đông người.

 

doc 27 trang daohong 08/10/2022 10401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số biện pháp xây dựng môi trường, tăng cường tiếng việt cho trẻ dân tộc thiểu số vùng cao trong trường mầm non", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Một số biện pháp xây dựng môi trường, tăng cường tiếng việt cho trẻ dân tộc thiểu số vùng cao trong trường mầm non

SKKN Một số biện pháp xây dựng môi trường, tăng cường tiếng việt cho trẻ dân tộc thiểu số vùng cao trong trường mầm non
từ tiếng Việt của trẻ và chất lượng giờ dạy của GV cũn thấp tụi tỡm hiểu và rỳt ra mấy nguyờn nhõn cơ bản sau:
	2. Nguyờn nhõn cơ bản:
a.Về gia đỡnh.
- Phụ huynh chưa thực sự quan tõm việc học tiếng Việt của trẻ mẫu giỏo.
- Phần lớn ngụn ngữ giao tiếp hàng ngày của phụ huynh với trẻ là tiếng mẹ đẻ
- Ít dành thời gian đưa con đến trường học (chủ yếu trẻ tự đi và về)
b. Về trẻ.
- Ngụn ngữ đầu tiờn của trẻ DTTS là tiếng mẹ đẻ (tiếng dõn tộc NN1)
- Trẻ DTTS tiếp thu ngụn ngữ thứ 2 (tiếng Việt) bằng cỏch giỏn tiếp, thụng qua bài học của cụ giỏo.
 - Trẻ ớt được tiếp xỳc rộng rói nờn thường nhỳt nhỏt, thiếu tự tin khi đứng trước người lạ và chỗ đụng người. 
c. Về mụi trường học tập.
- Đồ dựng trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học chưa đảm bảo, chưa phong phỳ cho việc dạy tiếng Việt cho trẻ DTTS.
- Giỏo viờn chưa biết cỏch xõy dựng mụi trường học tập tiếng Việt cho trẻ DTTS trong lớp học.
- Khả năng đúng gúp, phối kết hợp của phụ huynh trong xõy dựng mụi trường học tập cho trẻ gặp khú khăn và hạn chế.
d. Về cụ giỏo.
- Lỳng tỳng trong lựa chọn cỏc biện phỏp tổ chức cỏc hoạt động GD tăng cường Tiếng Việt cho trẻ.
- Chưa sỏng tạo trong sự dụng cỏc nguyờn liệu, phế liệu thiờn nhiờn để giỳp trẻ thực hành trải nghiệm.
- Cung cấp cho trẻ DTTS nhiều khỏi niệm, kỹ năng khú, đặt cỏc cõu hỏi / yờu cầu chưa phự hợp với nhận thức, khả năng của trẻ DTTS.
- Chưa quan tõm đến giỏo dục cỏ nhõn, cỏ biệt từng trẻ.
- Cụng tỏc tuyờn truyền cho cỏc bậc phụ huynh hiệu quả chưa cao.
Sau tiếp thu nội dung chuyờn đề do Phũng GD&ĐT triển khai, tụi đó tiến hành lập kế hoạch chỉ đạo thực hiện chuyờn đề tại trường. Qua 4 năm thực hiện chuyờn đề, chất lượng CSGD trẻ tại trường được nõng lờn rừ rệt. Sau đõy là một số biện phỏp hữu hiệu đem lại hiệu quả GD cao, tụi xin trao đổi cựng cỏc bạn đồng nghiệp để cựng nghiờn cứu, ứng dụng thử nghiệm và cho ý kiến gúp ý.
III. BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN.
1. Xõy dựng kế hoạch hoạt động của chuyờn đề:
Xõy dựng kế hoạch hoạt động chuyờn đề cho 4 năm theo cỏc tiờu chớ: Về trẻ, về cụ giỏo, về mụi trường học tập cụ thể nội dung:
- Chọn điểm lớp chỉ đạo điểm ( 1 lớp lớn bản Khe Kiền)
 - Tổ chức tập huấn, tham khảo tài liệu cú liờn quan tới chuyờn đề. dạy mẫu tiết học chuyờn đề, rỳt kinh nghiệm.
- Giỏo viờn đăng ký cam kết thực hiện kế hoạch chuyờn đề và chỉ tiờu phấn đấu theo từng năm học.
 - Xỏc định nội dung và chủ đề cho việc dạy tiếng Việt cho trẻ DTTS cho 9 thỏng học/ năm.
 - Tổ chức xõy dựng điểm mụi trường học tập tiếng Việt cho trẻ DTTS và cho giỏo viờn tham quan lớp học xõy dựng điểm.
	- Đẩy mạnh cụng tỏc tuyờn truyền về nội dung chuyờn đề cho cỏc bậc phụ huynh và cộng đồng. Phối hợp tốt với phụ huynh trong cụng tỏc tăng cường Tiếng Việt cho trẻ ở nhà và đúng gúp xõy dựng CSVC lớp học.
	- Tăng cường kiểm tra, đỏnh giỏ chất lượng chuyờn đề tại cỏc lớp.
 Biện phỏp phối kết hợp với phụ huynh:
- Tạo mỗi quan hệ thõn mật và tin tưởng giữa giỏo viờn và gia đỡnh, phối hợp với phụ huynh trong việc dạy tiếng Việt cho trẻ DTTS. Yờu cầu giỏo viờn làm tốt cỏc nội dung sau:
- Tổ chức cỏc buổi tuyờn truyền giỳp phụ huynh hiểu được về lợi ớch của tăng cường tiếng Việt cho trẻ DTTS (qua họp phụ huynh, họp phụ nữ, họp xó viờn, loa phỏt thanh bản, hội thi, gúc tuyờn truyền nhúm lớp, buổi tuyờn truyền điểm...)
 Cụ Mai HT trường MN Lưu Kiền tuyờn bố lý do buổi tuyờn truyền
 Lạnh đạo và phụ huynh xem tuyờn truyền
- Vận động phụ huynh đúng gúp, mua sắm đồ dựng, tư trang phục vụ học tập, ăn ngủ.. tại trường cho trẻ ( cú thờu, viết tờn, ký hiệu riờng cỏ nhõn trẻ)
- Phụ huynh đúng gúp nguyờn vật liệu thiờn nhiờn và phế liệu gia đỡnh cho lớp học để cụ giỏo làm đồ dựng đồ chơi và tổ chức cho trẻ thực hành trải nghiệm tự tạo sản phẩm.
- Tăng cường giao tiếp tiếng Việt với con cỏi tại gia đỡnh như: Trũ chuyện, kể chuyện, hỏt dõn ca địa phương và dịch lời bài hỏt ra tiếng Việt; đặt cỏc cõu hỏi và yờu cầu cõu trả lời về đồ vật, con vật, sự vật; tổ chức một số trũ chơi với con cỏi bằng tiếng Việt v..v
	- Quan tõm và thường xuyờn theo dừi gúc tuyờn truyền của lớp.
 Giáo viờn đang tuyờn truyờ̀n cho phụ huynh
3. Xây dựng môi trường học tập tiếng Việt.
	a. Số lượng:
Chỉ đạo điểm
Chỉ đạo đại trà
Số lớp
Số cháu
Địa điểm
Số lớp
Số cháu
Địa điểm
01
28
Lớn K.Kiền
08
161
Còn lại
b. Nội dung
* Tạo mụi trường chữ viết trong lớp học.
- Xõy dựng gúc: Tuỳ theo diện tớch, số lượng trẻ và điều kiện thực tế từng nhúm lớp để xõy dựng cỏc gúc học tập trong lớp phự hợp (cú thể từ 4-5 gúc). Cỏc gúc bố trớ phải đảm bảo cỏc nguyờn tắc như: gúc động, tiếng ồn nhiều phải xa cỏc gúc tĩnh, gúc đi lại nhiều sẽ gần cỏc cửa chớnh để thuận tiện đi lại, gúc cần nước sử dụng ( nghệ thuật tạo hỡnh) gần vũi nước. Tất cả cỏc gúc phải cú giỏ đựng đồ dựng đồ chơi, chiều cao giỏ đỳng kớch cỡ vừa tầm trẻ và cú tờn gúc, hỡnh ảnh minh hoạ hoạt động trong gúc rừ ràng, đẹp.
 Gúc học tập lớp 5 tuổi Khe Kiờ̀n Góc nghợ̀ thuọ̃t
- Đồ chơi bố trớ trờn gúc phải cú tờn ( viết theo chữ in thường hoặc viết thường), sắp xếp theo chủng loại gọn gàng, thuận tiện trong sử dụng và ở dạng mở.
- Chỉ đạo làm cỏc bài tập gúc ngụn ngữ (LQCC và LQVH) dỏn tường.
 Bài tập gúc LQVH: Chủ điểm Thế giới thực vật
Ví dụ: Hoa kết trái ( ST Thu Hà)
Gắn h/ả hoa cà
 	 tim tím
Gắn h/ả hoa mướp
 vàng vàng
Gắn h/ả hoa lựu
 chói chang
Gắn h/ả đốm lửa
 Đỏ như 
Gắn h/ả hoa vừng
 nho nhỏ
Gắn h/ả hoa đỗ
 xinh xinh
Gắn h/ả hoa mận
 trắng tinh
Gắn h/ả các bạn nhỏ
 	 Rung rinh trước gió 
 Này 
Gắn h/ả hoa 
 Đừng hái 
Gắn h/ả hoa
 yêu mọi người
Gắn h/ả một số qủa
 Nên hoa 	
 Bài tọ̃p góc làm quenvăn học
Bài tập gúc : LQCC
Vớ dụ: Chủ điểm thế giới thực vật
 LQCC: l,m,n
Gắn h/ả quả Mơ
Gắn h/ả quả Na
Gắnh/ả quả Lựu
quả ...ơ
quả....a
quả....ựu
 Trẻ đang thực hiợ̀n bài tọ̃p góc làm quen chữ cái
- Dũng 1, gắn đỳng hỡnh ảnh (quả mơ, quả na, quả lựu)
- Dũng 2, tỡm chữ in rỗng tụ màu và gắn đỳng vị trớ tương ứng với hỡnh ảnh.
- Dũng 3, tỡm và gắn chữ cũn thiếu để từ cú ý nghĩa, phỏt õm chữ cỏi, đọc từ (Quả mơ, quả na, quả lựu) 
 Từ bài tập gúc trẻ được hoạt động tớch cực và phỏt triển ngụn ngữ thứ 2 tiếng Việt nhiều hơn. Cỏc bài tập sẽ thay đổi sau mỗi chủ điểm để trỏnh sự nhàm chỏn cho trẻ. Khi hướng dẫn trẻ chơi cụ giỏo luụn chỳ ý yờu cầu trẻ phỏt õm tờn gọi cỏc hỡnh ảnh, phỏt õm chữ cỏi, đọc và điền cỏc chữ cỏi cú trong từ (đối với trẻ 5 tuổi). 
	-Sỏng tạo bài tập gúc về mụn LQVT cho trẻ 5 tuổi về nhận biết số lượng.
	 Trẻ 5 tuổi đang thưc hiện bài tập gúc mụn Làm quen với toỏn
 - Xõy dựng gúc thư viện của bộ: Bố trớ giỏ kệ để sắp xếp sỏch truyện tranh, bộ sưu tập tranh do cụ và trẻ cựng làm theo chủ đề; chuyện kể sỏng tạo theo tranh dỏn tường; sắp xếp một số đồ vật, con rối để đúng kịch cỏc tỏc phẩm văn học, viết rừ ràng tờn sỏch, tờn nhõn vật đồ dựng của nú vào bờn dưới. 	Trang trớ 1 số tranh ảnh theo chủ đề trờn tường (cỏc khoảng trống hợp lý) . 
 Trẻ 5 tuổi đang thưc hiện bài tập gúc mụn
 làm quen văn học dỏn trờn tường
 Trẻ 5 tuụ̉i đang chơi ở góc sách 
*. Tạo mụi trường học tập tiếng Việt ngoài lớp học:
- Tờn trường, tờn lớp: cú biển ghi tờn trường, lớp học gắn ở cổng, cửa chớnh. Thường xuyờn hỏi trẻ tờn trường mỡnh, lớp học mỡnh là gỡ?
 Trường Mn Lưu Kiền 
 Vườn rau sạch trường MN Lưu Kiờn
Xõy dựng vườn hoa, cõy cảnh, vườn rau, vườn thuốc nam, vườn cõy ăn quả ở cỏc vớ trớ hợp lý. Viết tờn và cắm biển cho chỳng. Thường xuyờn tổ chức cho trẻ chăm súc, khỏm phỏ MTXQ để mở rộng vốn tiếng Việt cho trẻ.
 Vườn hoa trường MN Lưu Kiền 
 Vườn thuụ́c nam trường MN Lưu Kiền 
Nhà vệ sinh cú ghi biển hướng dẫn khu vệ sinh nam, nữ, biển cấm đi chõn đất, biển hướng dẫn đi xong dội nước, rửa tay bằng xà phũng..gắn ở cỏc vị trớ hợp lý, dễ quan sỏt.
- Toàn bộ khu vực trong và ngoài lớp phải sạch sẽ, an toàn.
4. Bồi dưỡng nõng cao kiến thức về phương phỏp “ Tăng cường tiếng Việt cho trẻ DTTS” cho giỏo viờn.
 Đầu năm học tổ chức tập huấn nội dung chuyờn đề cho GV toàn trường với cỏc nội dung chớnh sau:
- In ấn cung cấp tài liệu cho GV (chuyờn đề tăng cường TV, 150 buổi học cho trẻ 5tuổi DTTS, hướng dẫn GV về tăng cường TV....)
- Tổ chức cỏc tiết dạy mẫu chuyờn đề (3 tiết/năm), rỳt kinh nghiệm.
 Tài liợ̀u tham khảo
 Dự giờ dạy mõ̃u
- Hướng dẫn ứng dụng một số trũ chơi giỳp tăng cường tiếng Việt cho trẻ.
- Hướng dẫn xõy dựng mụi trường điểm về tăng cường TV cho trẻ DTTS.
- Tổ chức buổi tuyờn truyền điểm về huy động phụ huynh tham gia đúng gúp, xõy dựng mụi trường học tập TV cho trẻ DTTS
- Phương phỏp khai thỏc sử dụng đồ dựng trực quan vào dạy trẻ núi TV.
- Đăng ký chỉ tiờu thi đua của chuyờn đề.
- Tham gia hội thảo tăng cường tiếng Việt do sở Giỏo dự và Đào tạo tổ chức cho 7 huyện miều nỳi tham quan học tập.
- Tổ chức hội thảo tại trường cho toàn giỏo viờn tham gia trao đổi học tập.
- Thực hiện dạy trẻ bằng tiếng Việt, hạn chế sử dụng tiếng DTTS khi dạy trẻ ( đối với GV người địa phương), chỉ sử dụng để giải thớch khi trẻ khú hiểu một nội dung nào đú.
	Sau tập huấn nhà trường sắp xếp lịch kiểm tra, dự giờ gúp ý cho giỏo viờn. đồng thời bổ cứu những thiếu sút mà giỏo viờn thực hiện chưa hiệu quả.
5. Lồng ghộp tăng cường tiếng Việt hợp lý vào chương trỡnh chăm súc nuụi dưỡng giỏo dục trẻ hàng ngày.
	Chuyờn đề tăng cường TV cho trẻ DTTS khụng cú thời lượng cụ thể trong chương trỡnh GDMN. Vỡ vậy muốn thực hiện chuyờn đề cú chất lượng chỳng ta chỉ cú thể lồng ghộp nội dung của chuyờn đề vào chương trỡnh CSGD trẻ một cỏch linh hoạt, hợp lý. Trỏnh làm nặng nề, ỏp lực đối với trẻ. Chỳng tụi quỏn triệt quan điểm trờn và chỉ đạo GV lồng ghộp vào hoạt động trong ngày theo chủ đề năm học như sau:
	a. Xõy dựng kế hoạch hoạt động theo chủ đề
TT
Các chủ đề xậy dựng trong năm của chương trình CSGD trẻ
Chủ đề lồng ghép tăng cường
TV cho trẻ DTTS.
1
Trường Mầm non
Lời chào và làm quen
2
Gia đình
Những người bé yêu quý.
3
Động vật
Những con vật sống chung quanh bé
4
Thực vật
Hoa quả ở địa phương
5
Tết và mùa xuân
Lễ hội quê em
6
Hiện tượng thiên nhiên
Núi rừng và thời gian
7
Phương tiện giao thông
Đường bé đến trường
8
Một số ngành nghề phổ biến
Nghề đan lát và dệt thổ cẩm.
9
Trường Tiểu học
Làm quen trường TH ở địa phương.
	b. Lồng ghộp tăng cường TV cho trẻ DTTS vào cỏc hoạt động trong ngày.
	Yờu cầu GV lựa chọn nội dung trong tõm theo cỏc chủ đề đó xõy dựng trong kế hoạch để tổ chức lồng ghộp vào cỏc hoạt động GD trong ngày cho trẻ.
 Vớ dụ: chủ điểm Trường mầm non (thỏng 9), lồng ghộp tăng cường TV: Lời chào và làm quen.
TT
Hoạt động trong ngày
Nội dung lồng ghép tăng cường TV
1
Đón trẻ
Bé chào cô, chào mẹ
2
Điểm danh
Hãy nêu tên bạn nào vắng học
3
Thể dục sáng
Tập đếm theo nhịp hô
4
Giờ học chung
MTXQ:Làm quen tên gọi một số đồ dùng đồ chơi trong lớp MG
Học hát: Trường chúng cháu là trường MN
5
Hoạt động ngoài trời
Làm quen tên cô, tên bạn; trò chơi: kết bạn thân
6
Hoạt động góc
Chơi tự chọn với đồ chơi yêu thích ở các góc.( khuyến khích trẻ cùng bạn chơi chung)
7
Ăn trưa
Gọi tên món ăn 
8
Ngủ trưa
Nghe hát dân ca Inh lả ơi bằng 2 tiếng Việt và Thái
9
Hoạt động chiều
Dạy trẻ chào cô, chào bạn.
10
Vệ sinh trả trẻ
xếp hàng vệ sinh cá nhân đúng thao táckết hợp đọc thơ “ tay sạch”
Chào cô, chào bạn.
c. Tăng cường dạy trẻ nghe – núi thụng qua vật thật và đồ dựng trực quan.
Đặc điểm tư duy của trẻ mẫu giỏo là trực quan hành động, trẻ ghi nhớ và nhớ lại những sự kiện, những ấn tượng mà trẻ đó được trải nghiệm, vỡ vậy lựa chọn vật thật và đồ dựng trực quan dạy trẻ phải là những đồ vật gần gũi, cú ở địa phương.
Việc dạy trẻ thụng qua vật thật, vừa giỳp trẻ khỏm phỏ thế giới xung quanh, vừa cung cấp vốn từ cho trẻ. Đối với trẻ em DTTS giỏo viờn khụng nờn tham vọng quỏ nhiều khi cung cấp kiến thức cho trẻ. Cần biết lựa chọn đối tượng cung cấp gần gũi với cuộc sống trẻ, kết hợp chuẩn bị vật thật hoặc đồ dựng trực quan để trẻ quan sỏt, lựa chọn cõu hỏi ngắn gọn, từ dễ đến khú. Khuyến khớch trẻ trả lời đủ cõu.
Vớ dụ: Đề tài lớp lớn: làm quen một số loại hoa( chủ điểm: thế giới thực vật)
- Chọn đối tượng làm quen: Cỏc loại hoa cú ở địa phương như: Hoa Ban, hoa Mào gà, hoa Cỳc vàng, Hoa Gạo
- Sử dụng đồ dựng truyền thống gần gũi của địa phương bằng vật thật giỳp trẻ tăng cường tiếng Việt cú hiệu quả hơn như cỏi bế, cỏi niếng ( hụng xụi), váy thổ cẩm, khung cửu, vạch (cuốc nhỏ làm cỏ lỳa róy), chum rượu cần, ghế mõy....
Niờ́ng( hụng xụi) Khung cửu dợ̀t thụ̉ cõ̉m Ghờ́ mõy
 Chum rượu cõ̀n Váy thụ̉ cõ̉m Cái quay sợi
- Số lượng làm quen : vừa phải (3- 4 loại) phụ thuộc vào độ tuổi
- Phương phỏp hướng dẫn: Giỏo viờn chỉ vào từng bụng hoa và núi tờn vớ dụ cụ chỉ vào “Bụng hoa Ban” cho trẻ nhắc lại “Bụng hoa Ban” mỗi từ như vậy nhắc lại 3- 4 lần. Sau khi trẻ nắm vững từ mới thỡ dạy trẻ núi cả cõu “Đõy là Bụng hoa Ban”. sau đú đưa ra từ mệnh lệnh “Cắm bụng hoa Ban vào lọ”. Khi trẻ thực hiện đỳng yờu cầu của cụ giỏo cú nghĩa là trẻ đó hiểu được nghĩa của từ. 
Tớch cực thu thập cỏc nguyờn liệu thiờn nhiờn và phế liệu gia đỡnh để dạy trẻ tạo sản phẩm theo chủ để. Đưa sản phẩm của trẻ tạo ra vào cỏc hoạt động vui chơi, học tập.
 Một số mẫu đồ dựng đồ chơi do giỏo viờn làm ra từ nguyờn phế liệu gia đỡnh
Vớ dụ: Dựng lỏ mớt làm con trõu, lỏ chuối làm con mốo...
Con trõu làm từ lá mít Trẻ đang chơi đụ̀ chơi con trõu bằng lá mít
d. Tăng cường tổ chức cỏc hoạt động mang tớnh tập thể để giỳp trẻ tớch cực, hứng thỳ hoạt động học tập và núi tiếng Việt.
- Hoạt động nhận thức của trẻ Mầm non chủ yếu lĩnh hội qua vui chơi dưới sự hướng dẫn của người lớn. Vỡ vậy cụ giỏo cần biết cỏch sỏng tạo trong tổ chức cỏc trũ chơi cho trẻ. Đối với trẻ DTTS rất nhỳt nhỏt, rụt rố, hầu hết cỏc em rất thụ động trong cỏc hoạt động mang tớnh tập thể. Nắm được đặc điểm này chỳng tụi đó chỉ đạo GV phải tăng cường tổ chức cỏc hoạt động tập thể trong CSGD trẻ như: Giao nhiệm vụ chung cho cả lớp (hoặc) phõn nhúm, chia tổ hoạt động thực hiện một yờu cầu nhiệm vụ nào đú của cụ giỏo. Khi phõn chia trẻ cụ chỳ ý ghộp cỏc trẻ cú tớnh mạnh dạn với trẻ nhỳt nhỏt, rụt rố với nhau. Yờu cầu trẻ mạnh dạn làm nhúm trưởng hoặc chủ trũ. Kết quả của nhúm sẽ được đỏnh giỏ vào sự hợp tỏc hoạt động tớch cực của cả nhúm.
Vớ dụ: Trũ chơi “Nộm cũn”, “Kộo co”, “ Nhặt lỏ vàng”...
 Cỏc chỏu lớp 5 tuổi Khe Kiền trường MN Lưu Kiền đang chơii kộo co
- Lựa chọn cỏc trũ chơi, bài hỏt dõn gian của địa phương dịch cả 2 thứ tiếng để phỏt triển ngụn ngữ TV cho trẻ: như trũ chơi ngún tay kết hợp với cỏc bài đồng dao ca dao “ Con kiến mà leo cành đa ”, “Sờn sển sền sờn”, “Con mốo mà trốo cõy cau”, “ Voi vỏi vũi voi ”; bài hỏt “ Inh lả ơi”, “ người Mốo ơn Đảng ”
	e. Tổ chức cho trẻ tham gia nhiều vào cỏc hoạt động lễ hội quờ hương, cỏc hội thi.
	Phối kết hợp với phụ huynh, nhà trường tổ chức cho trẻ được tham quan cỏc di tớch lịch sử, cỏc cơ quan đúng trờn địa bàn, cỏc ngày lễ ngày hội, cỏc phong tục tập quỏn của quờ hương như: Biểu diễn văn nghệ chào mừng, tham gia cỏc trũ chơi, tổ chức cỏc hội thi ..vv. Qua cỏc lễ hội làm giàu thờm cho trẻ về vốn hiểu biết, ngụn ngữ mẹ đẻ và ngụn ngữ TV, giỳp trẻ tự tin mạnh, dạn hơn trong giao tiếp.
 Cụ dẫn trẻ đi tham quan bản làng 
 Trẻ tham gia biểu diễn văn nghệ tại buổi tuyờn truyền điờm
	f. Bảo tồn và phỏt triển tiếng mẹ đẻ cho trẻ DTTS.
	“..ở cỏc lớp Mầm non vựng DTTS, việc dạy học được tiến hành chủ yếu bằng tiếng dõn tụ̣c, đối với cỏc lớp mẫu giỏo lớn thụng qua chương trỡnh dạy học bằng cỏc hỡnh thức ngụn ngữ giỏo tiếp, giới thiệu thơ ca dõn gian bằng tiếng dõn tộc cho cỏc em, bờn cạnh đú cần chỳ trọng dạy tập núi TV để giỳp cỏc em chuyển sỏng lớp 1 được thuận lợi...” (trớch thụng tư số 01/BGD&ĐT, ngày 3/2/1997). Như vậy ngoài việc cần tăng cường dạy tiếng Việt cho trẻ DTTS thỡ việc bảo tồn và phỏt triển tiếng mẹ đẻ cho trẻ DTTS cũng là một nhiệm vụ quan trọng của cụ giỏo Mầm non. Với nhiệm vụ này chỳng tụi đó chỉ đạo giỏo viờn song song với việc tăng cương mụi trường hoạc tập TV, Lồng ghộp cỏc hoạt động học tập vui chơi cú tăng cường TV là cỏc hoạt động bảo tồn, phỏt triển tiếng mẹ đẻ của trẻ như:
- Tỡm hiểu cỏc cõu chuyện, bài hỏt, bài thơ, ca dao, cõu đố của địa phương để dạy trẻ vào những hoạt động chiều hoặc mọi lỳc mọi nơi.
- Dịch cỏc bài ca dao, đồng dao, hỏt..từ tiếng Việt sang tiếng mẹ đẻ và ngược lại để tập cho trẻ học.
- Giải thớch cỏc từ khú bằng việc dịch sang tiếng mẹ đẻ để giỳp trẻ hiểu nghĩa
- Tổ chức trẻ thăm quan cỏc di tớch lịch sử, cỏc cơ quan, trường học trờn địa bàn
- Cho trẻ tham gia vào cỏc lễ hội quờ hương như: Lễ mừng cơm mới, lễ cầu mựa, lễ cưới hỏi, tết truyền thống.
- Tham quan một số nghề truyền thống tại gia đỡnh như dệt thổ cẩm, đan lỏt..
- Mời cỏc già làng thăm trường kể chuyện.
Hỡnh ảnh: Cụ và trẻ lớp MG5 tuổi đi tham quan tổ dết thổ cẩm tại bản Khe Kiền
IV. KẾT QUẢ:
Sau 4 năm thực hiện chúng tôi đã thu được kết quả như sau:
1. Chất lượng khảo sỏt trẻ mẫu giỏo.
TT
 Nội dung
Trẻ 3 tuổi
Trẻ 4 tuổi
Trẻ 5 tuổi
TS
SL
%
TS
SL
%
TS
SL
%
1
Trẻ hứng thú với các hoạt động vui chơi, học tập do cô tổ chức.
18
10
56
101
50
50
69
50
72
2
Trẻ mạnh dạn tự nhiên trong các hoạt động.
18
11
61
101
78
77
69
58
81
3
Trẻ chủ động tích cực trong giao tiếp Tiếng Việt với cô giáo và bạn bè.
18
11
61
101
83
83
69
55
80
4
Trẻ hiểu câu hỏi/yêu cầu của cô giáo và biết cách phát âm chuẩn, diễn đạt câu đúng ngữ pháp. 
18
10
56
101
81
80
69
57
83
5
Trẻ hiểu nội dung bài học, thực hiện được các kỹ năng thực hành dưới sự hướng dẫn của cô giáo.
18
15
83
101
88
87
69
61
87
6
Trẻ thích đi học và học tập có nền nếp.
18
16
84
101
98
97
69
67
98
b. Xây dựng môi trường học tập tiếng Việt tại các lớp mẫu giáo .
TT
Nội dung
Tổng số lớp
Kết quả
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Lớp học được trang trí và xếp đặt an toàn phản ánh nội dung chủ đề, phong phú ngôn ngữ chữ viết
9
2
5
2
0
2
Có các đồ dùng, đồ chơi học liệu cho trẻ thực hiện trải nghiệm và thuận tiện khi sử dụng.
9
2
5
2
0
3
Các sản phẩm của trẻ có tên gọi, được trưng bày và sử dụng ở các góc khác nhau.
9
2
5
2
0
4
Môi trường ngoài lớp an toàn, có vườn hoa cây cảnh, vườn rau, vườn thuốc nam, vườn cây ăn quả và đồ chơi trên sân (có biển tên gọi) để trẻ tìm hiểu, khám phá.
9
2
4
3
0
5
Có nơi cung cấp thông tin trao đổi với phụ huynh
9
3
4
2
0
6
Trường lớp vệ sinh sạch sẽ
9
5
3
1
0
c. Khảo sỏt chất lượng giỏo viờn.
TT
Nội dung
Tổng số GV
Kết quả
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Sử dụng hợp lý và linh hoạt cỏc hỡnh thức tổ chức hoạt động GD.
14
3
8
4
0
2
Cỏc hoạt động GD tổ chức đạt mục đớch yờu cầu bài học.
14
3
7
4
0
3
Hoạt động GD tổ chức sỏng tạo, hấp dẫn, tự nhiờn lụi cuốn trẻ tớch cực tham gia.
14
3
6
5
0
4
Cỏc hoạt động GD dựa trờn kinh nghiệm tận dụng sản phẩm của trẻ.
14
2
7
5
0
5
Cỏc hoạt động GD cú sử dụng nguyờn vật liệu dễ kiếm , rẻ tiền và sẵn cú của đại phương cho trẻ trải nghiệm.
14
3
7
4
0
6
Luụn quan tõm và tạo cơ hội cho mọi trẻ đều tham gia cỏc hoạt động GD. Đặc biệt là trẻ cú cú hội núi Tiếng việt (trả lời, núi, kể chuyện...)
14
3
5
6
0
7
Cú phương phỏp khuyờn kớch trẻ suy nghĩ, tư duy, tỡm tũi, khỏm phỏ, sỏng tạo. quyết định lựa chọn và chia sẻ ý kiến cỏ nhõn cho cụ và bạn.
14
2
7
5
0
8
Xử lý tỡnh huống hợp lý và kịp thời khi trẻ gặp khú khăn hoặc trở ngại
14
2
8
4
0
V. KẾT LUẬN:
Như vậy qua kết quả thu được ở trờn chỳng ta nhận thấy: Việc tăng cường TV cho trẻ DTTS là rất cần thiết. Nếu biết lựa chọn biện phỏp tổ chức tốt sẽ mang lại hiệu quả CSGD trẻ cao. Đặc biệt đối với trẻ DTTS việc tăng cường TV cú ý nghĩa vụ cựng lớn lao đú là: Vốn từ TV của trẻ được mở rộng, bộ mỏy phỏt õm của trẻ phỏt triển hoàn thiện hơn, trẻ tự tin, mạnh dạn, năng động hơn trong cuộc sống và giao tiếp, tạo tiền đề ngụn ngữ cho trẻ học tập tốt ở trường phổ thụng.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Nghiờn cứu kỹ nội dung chuyờn đề, cỏc tài liệu về tăng cường TV cho trẻ DTTS để lựa chọn nội dung cung cấp phự hợp với đặc điểm dõn tộc địa phương.
2. Khảo sỏt kỹ thực trạng địa phương để tỡm ra nguyờn nhõn tồn tại. Đồng thời đề ra cỏc biện phỏ

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_bien_phap_xay_dung_moi_truong_tang_cuong_tieng_v.doc