SKKN Một số biện pháp chế biến bữa chính cho trẻ trong trường mầm non
III. CÁC BIỆN PHÁP
1. Biện pháp 1: Xây dựng lựa chọn thực đơn theo mùa cho trẻ.
Theo viện dinh dưỡng một ngày trẻ ở độ tuổi mầm non cần ăn 2 bữa cơm 1 ngày để cơ thể trẻ hấp thụ đầy đủ các năng lượng, chất đạm, chất béo, vitamin và muối khoáng. Khi tham mưu với cấp trên xây dựng thực đơn cho trẻ tôi thường chú ý đến yêu cầu đảm bảo calo, các chất dinh dưỡng cân đối, chưa chú trọng đến ăn nhiều loại thực phẩm. Vì vậy chưa kích thích được trẻ ăn nhiều.
Từ đầu năm học và qua các kỳ họp, tổ nuôi thường được giao nhiệm vụ xây dựng thực đơn và các món ăn để tham mưu cùng Ban giám hiệu để có thực đơn chuẩn theo tuần cho trẻ. Sau một thời gian theo học lớp cao đẳng nấu ăn tôi luôn trau dồi kiến thức; để có thể xây dựng thực đơn cho các cháu thực đơn hợp lý, thay đổi theo mùa, cân đối về dinh dưỡng. Nghĩa là phải đủ chất, đủ lượng, cân đối giữa thức ăn thực vật và động vật.
Mỗi loại thực phẩm cung cấp một số chất dinh dưỡng, nếu hỗn hợp nhiều loại thực phẩm, món ăn ta chế biến được sẽ có thêm nhiều chất dinh dưỡng và chất nọ bổ sung chất kia. Ta sẽ có được một bữa ăn cân đối, đủ chất, giá trị sử dụng tăng lên. Trẻ được ăn đầy đủ sẽ mau lớn khỏe mạnh và phát triển cân đối.
Chính vì vậy khi xây dựng thực đơn tôi đã chú ý đến thực đơn phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau:
+ Phải có tâm huyết, lòng nhiệt tình.
+ Thực phẩm phải đảm bảo chất lượng sử dụng thực phẩm sạch, được cung cấp từ những địa chỉ tin cậy và vệ sinh ATTP và được trung tâm y tế Quận kiểm định cấp giấy chứng nhận.
+ Thực hiên tốt khâu giao nhận thực phẩm có kiểm tra chất lượng đảm bảo vệ sinh ATTP.
+ Nắm vững vai trò và giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm.
+ Lựa chọn thực phẩm phong phú theo mùa và các loại thực phẩm mà trẻ ưa thích.
+ Cải tiến các món ăn ngon, chế biến vệ sinh phối hợp nhiều loại thực phẩm và thay đổi các món ăn thường xuyên. Món ăn hấp dẫn, trẻ ăn ngon miệng, hết khẩu phần ăn, tăng cường chế biến món ăn không mua thức ăn sẵn.
+ Hàng ngày lên định lượng thực phẩm sống – Chín kịp thời để nhà bếp chia đúng, đủ, chính xác với từng trẻ.
+ Phối kết hợp giữa thực tế với sách vở thì mới thu được kết quả tốt.
+ Không ngừng tìm tòi học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp sáng tạo trong công việc một cách khoa học.
+ Các món ăn phải đảm bảo năng lượng và các chất dinh dưỡng theo độ tuổi, đảm bảo cân đối chất P : L : G – (14 – 16) : (24 – 26) : (60 – 62).
+ Các món ăn có tên gọi, hình thức và màu sắc gây hấp dẫn đối với trẻ.
+ Điều chỉnh lượng tiền ăn không để thừa hoặc thiếu quá nhiều so với mức quy định.
Dưới đây là một thực đơn đang được thực hiện ở trường chúng tôi, cung cấp nhu cầu năng lượng đảm bảo 60% nhu cầu năng lượng cần thiết trong ngày của một trẻ:
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Một số biện pháp chế biến bữa chính cho trẻ trong trường mầm non
phương để nâng mức ăn cho trẻ (hiện nay là 22,000đ/trẻ/ngày). - Bản thân tôi luôn nhiệt tình, có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao nên đã nắm vững trình độ tay nghề. Để nâng cao trình độ chuyên môn tôi luôn học hỏi, tìm tòi sách báo, tivi, đồng nghiệp. - Phụ huynh trẻ luôn quan tâm, phối hợp với nhà trường trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng các cháu. b. Khó khăn: - Giá thành các loại thực phẩm sạch cao hơn nhiều so với các loại thực phẩm bán ngoài chợ. - Trẻ mới đi học còn bỡ ngỡ chưa quen với môi trường mới. - Một số phụ huynh là dân tạm trú đến ở tại phường do vậy điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng các cháu còn khó khăn. III. CÁC BIỆN PHÁP 1. Biện pháp 1: Xây dựng lựa chọn thực đơn theo mùa cho trẻ. Theo viện dinh dưỡng một ngày trẻ ở độ tuổi mầm non cần ăn 2 bữa cơm 1 ngày để cơ thể trẻ hấp thụ đầy đủ các năng lượng, chất đạm, chất béo, vitamin và muối khoáng. Khi tham mưu với cấp trên xây dựng thực đơn cho trẻ tôi thường chú ý đến yêu cầu đảm bảo calo, các chất dinh dưỡng cân đối, chưa chú trọng đến ăn nhiều loại thực phẩm. Vì vậy chưa kích thích được trẻ ăn nhiều. Từ đầu năm học và qua các kỳ họp, tổ nuôi thường được giao nhiệm vụ xây dựng thực đơn và các món ăn để tham mưu cùng Ban giám hiệu để có thực đơn chuẩn theo tuần cho trẻ. Sau một thời gian theo học lớp cao đẳng nấu ăn tôi luôn trau dồi kiến thức; để có thể xây dựng thực đơn cho các cháu thực đơn hợp lý, thay đổi theo mùa, cân đối về dinh dưỡng. Nghĩa là phải đủ chất, đủ lượng, cân đối giữa thức ăn thực vật và động vật. Mỗi loại thực phẩm cung cấp một số chất dinh dưỡng, nếu hỗn hợp nhiều loại thực phẩm, món ăn ta chế biến được sẽ có thêm nhiều chất dinh dưỡng và chất nọ bổ sung chất kia. Ta sẽ có được một bữa ăn cân đối, đủ chất, giá trị sử dụng tăng lên. Trẻ được ăn đầy đủ sẽ mau lớn khỏe mạnh và phát triển cân đối. Chính vì vậy khi xây dựng thực đơn tôi đã chú ý đến thực đơn phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau: + Phải có tâm huyết, lòng nhiệt tình. + Thực phẩm phải đảm bảo chất lượng sử dụng thực phẩm sạch, được cung cấp từ những địa chỉ tin cậy và vệ sinh ATTP và được trung tâm y tế Quận kiểm định cấp giấy chứng nhận. + Thực hiên tốt khâu giao nhận thực phẩm có kiểm tra chất lượng đảm bảo vệ sinh ATTP. + Nắm vững vai trò và giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm. + Lựa chọn thực phẩm phong phú theo mùa và các loại thực phẩm mà trẻ ưa thích. + Cải tiến các món ăn ngon, chế biến vệ sinh phối hợp nhiều loại thực phẩm và thay đổi các món ăn thường xuyên. Món ăn hấp dẫn, trẻ ăn ngon miệng, hết khẩu phần ăn, tăng cường chế biến món ăn không mua thức ăn sẵn. + Hàng ngày lên định lượng thực phẩm sống – Chín kịp thời để nhà bếp chia đúng, đủ, chính xác với từng trẻ. + Phối kết hợp giữa thực tế với sách vở thì mới thu được kết quả tốt. + Không ngừng tìm tòi học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp sáng tạo trong công việc một cách khoa học. + Các món ăn phải đảm bảo năng lượng và các chất dinh dưỡng theo độ tuổi, đảm bảo cân đối chất P : L : G – (14 – 16) : (24 – 26) : (60 – 62). + Các món ăn có tên gọi, hình thức và màu sắc gây hấp dẫn đối với trẻ. + Điều chỉnh lượng tiền ăn không để thừa hoặc thiếu quá nhiều so với mức quy định. Dưới đây là một thực đơn đang được thực hiện ở trường chúng tôi, cung cấp nhu cầu năng lượng đảm bảo 60% nhu cầu năng lượng cần thiết trong ngày của một trẻ: MÙA ĐÔNG TUẦN I+III Thứ Bữa chính sáng Bữa phụ chiều(NT) Bữa phụ chiều(MG) 2 Thịt bò, thịt lợn hầm khoai tây, cà rốt. Canh trai nấu chua thả giá. Sữa đậu lành. Phở gà. Thanh long. Bánh dinh dưỡng. Phở gà. Thanh long. 3 Trứng thịt sốt cà chua. Canh sườn hầm củ quả. Nước cam Cháo tôm, thịt, cà rốt. Sữa Meta care. Bánh dinh dưỡng. Cháo tôm, thịt, cà rốt. Sữa Meta care. 4 Cá quả, thịt sốt cà chua. Canh cải cúc nấu thịt. Sữa đậu nành. Thịt xào chua ngọt. Canh cải xanh nấu thịt. Sữa True milk Bánh bao. Sữa True milk. 5 Tôm biển, thịt lợn sốt dầu hào. Canh hoa nơ, cà rốt nấu nấm, thịt. Nước cam Bún thịt nấu chua. Sữa Meta care. Bánh dinh dưỡng. Bún thịt nấu chua. Sữa Meta care. 6 Thịt bò, thịt lợn sốt vang. Canh cá, thì là nấu chua. Sữa đậu nành. Thịt lợn sốt nấm. Canh bí nấu thịt. Dưa hấu. Xôi gấc. Dưa hấu. 7 Thịt lơn, thịt gà om nấm. Canh bí nấu tôm đồng. Nước cam. Cháo thịt, bí đỏ, đậu xanh. Sữa True milk Bánh dinh dưỡng. Cháo thịt, bí đỏ, đậu xanh. Sữa True milk TUẦN II+IV Thứ Bữa chính sáng Bữa phụ chiều(NT) Bữa phụ chiều(MG) 2 Thịt gà, thịt lợn sốt vang củ quả. Canh cua thả giá nấu chua. Sữa đậu nành. Cháo đậu xanh, chim câu. Sữa Meta care. Bánh dinh dưỡng. Cháo đậu xanh, chim câu. Sữa Meta care. 3 Tôm biển rim thịt lợn. Canh khoai tây, cà rốt nấu thịt. Nước cam. Thịt gà om nấm. Canh bắp cải nấu thịt. Sữa True milk. Xôi vừng dừa. Sữa True milk. 4 Trứng đúc thịt, nấm hương. Canh cải chip nấu cá. Sữa đậu nành. Bún mọc. Thanh long. Bánh dinh dưỡng. Bún mọc. Thanh long. 5 Cá quả sốt hành nấm. Canh bí xanh nấu thịt. Nước cam Thịt lợn sốt cà chua. Canh giá nấu thịt. Sữa Meta care Bánh bao. Sữa Meta care. 6 Thịt gà, thịt lợn sốt chua ngọt. Canh bầu nấu trai. Sữa đậu nành. Phở bò. Dưa hấu. Bánh dinh dưỡng Phở bò. Dưa hấu. 7 Thịt lợn sốt cà chua. Canh bắp cải nấu thịt. Nước cam. Cháo tôm, khoai tây, cà rốt. Sữa True milk. Thanh long. Cháo tôm, khoai tây, cà rốt. Sữa True milk. MÙA HÈ TUẦN I+III Thứ Bữa chính sáng Bữa phụ chiều(NT) Bữa phụ chiều(MG) 2 Đậu thịt sốt Tứ Xuyên. Canh bí nấu tôm đồng. Sữa đậu nành. Cháo thịt bò, khoai tây, cà rốt. Chuối. Bánh dinh dưỡng. Cháo thịt bò, khoai tây, cà rốt. Chuối. 3 Trứng đúc thịt nấm hương. Canh rau dền nấu tôm đồng. Nước cam. Phở gà. Sữa Meta care. Bánh dinh dưỡng. Phở gà. Sữa Meta care. 4 Cá quả, thịt sốt cà chua. Canh rau ngót nấu thịt. Sữa đậu nành. Thịt kho tàu. Canh rau muống nấu thịt. Sữa True milk. Chè đỗ xanh, hạt sen. Sữa True milk. 5 Tôm biển, thịt lợn om nấm hương. Canh chua đậu thả giá. Nước cam. Bún thịt nấu chua. Dưa hấu. Bánh dinh dưỡng. Bún thịt nấu chua. Dưa hấu. 6 Thịt gà, bò sốt chua ngọt. Canh rau dền, mồng tơi, mướp nấu cua Sữa đậu nành Cá quả sốt cà chua. Canh bí nấu thịt. Sữa Meta care. Bánh bao. Sữa Meta care. 7 Thịt lợn sốt cà chua. Canh bầu nấu hến. Nước cam. Cháo tôm đậu xanh. Sữa True milk. Bánh dinh dưỡng. Cháo tôm đậu xanh. Sữa True milk. TUẦN II+IV Thứ Bữa chính sáng Bữa phụ chiều(NT) Bữa phụ chiều(MG) 2 Cá quả, thịt lợn sốt cà chua. Canh rau muống nấu thịt. Sữa đậu nành. Cháo thịt chim câu, đậu xanh. Dưa hấu. Bánh dinh dưỡng. Cháo thịt chim câu, đậu xanh. Dưa hấu. 3 Thịt gà, thịt lợn om nấm. Canh bí nấu tôm đồng. Nước cam. Thịt lợn sốt cà chua. Canh xương nấu bí. Sữa Meta care. Chè đậu bắp. Sữa Meta care. 4 Trứng đúc thịt. Canh bầu nấu hến. Sữa đậu nành. Bún riêu cua, thịt bò. Sữa True milk. Bánh dinh dưỡng. Bún riêu cua, thịt bò. Sữa True milk. 5 Tôm biển rim thịt. Canh rau ngót nấu thịt. Nước cam. Thịt gà sốt nấm. Canh giá nấu thịt. Sữa Meta care. Bánh bao. Sữa Meta care. 6 Thịt bò, thịt lợn sốt vang. Canh rau rền nấu tôm đồng. Sữa đậu nành. Phở gà. Chuối tiêu. Bánh dinh dưỡng. Phở gà. Chuối tiêu. 7 Đậu thịt sốt cà chua. Canh cua thả giá nấu chua. Nước cam. Cháo thịt, khoai tây, cà rốt. Chuối. Sữa True milk. Cháo thịt, khoai tây, cà rốt. Chuối. 2. Biện pháp 2: Lựa chọn thực phẩm tươi ngon, đảm bảo chất lượng: - Các loại thực phẩm là nguyên liệu chính trong chế biến các món ăn cho trẻ. Để có một bữa chính từ các loại thực phẩm ngon thì phải lựa chọn các loại thực phẩm tươi đảm bảo vệ sinh thực phẩm và giàu chất dinh dưỡng. Ví dụ: + Thịt lợn cung cấp vitamin B tổng hợp ( riboflavin, thiamine ) nhiều hơn các loại thịt khác. Nó còn giàu kẽm và phốt pho. + Thịt gia cầm thuộc loại thịt trắng có nhiều protein, lipid, khoáng và vitamin hơn so với thịt đỏ. - Chế biến các loại thực phẩm tưởng là công việc dễ dàng nhất, nhưng để có những món ăn ngon từ các loại thực phẩm không hề đơn giản. Trong đó có khâu liên quan đến chọn lựa các loại thực phẩm. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thực phẩm mà chúng ta có thể lựa chọn nhưng cũng cần biết cách lựa chọn các loại thực phẩm, nếu chỉ bằng cảm quan bên ngoài để chọn lựa thì sẽ không thể chọn được các loại thực phẩm ngon. Với nền kinh tế thị trường, với sự ô nhiễm môi trường, cách bảo quản các loại thực phẩm khi thu hoạch và khi giết thịt. Ngày nay, các loại thực phẩm tuơi nhưng đảm bảo an toàn, không chất độc hại rất khó để chọn lựa. Để chọn lựa cho các cháu các loại thực phẩm tươi, ngon, đảm bảo an toàn, trường mầm non Gia Thượng đã chọn những cơ sở có tin cậy để tiến hành hợp đồng mua thực phẩm. Và các cơ sở đó sẽ cùng ký hợp đồng với ban giám hiệu, từ khâu vận chuyển đến khâu giao nhận thực phẩm tại bếp ăn nhà trường, cung ứng phải đảm bảo kịp thời, đủ định lượng và chất lượng ( tươi ngon, sạch sẽ, không bị dập nát, không héo hoặc thối) các dụng cụ vận chuyển phải sạch sẽ. - Cách chọn một số loại thực phẩm: +Thịt lợn: màng ngoài khô, dịch hoạt trong, rắn chắc, đàn hồi cao, lấy ngón tay ấn vào thịt không để lại vết lõm khi bỏ ngón tay ra. +Thịt bò: có màu đỏ đặc trưng, mỡ vàng màu nhạt, độ đàn hồi tốt bề mặt khô mịn. +Thịt gà ( Vịt, ngan): Thịt có màu sắc tự nhiên từ trắng ngà đến vàng tươi da kín lành lặn, không có vết bẩn mốc meo hoặc vết lạ : Mùi vị bình thường đặc trưng của gia cầm, không có màu lạ, không có phẩm màu. +Trứng gà: Chọn trứng bằng quan sát vỏ màu sáng, không có vết xám đen không bị dập quả trứng có màu hồng trong suốt khi soi qua ánh sáng dùng nước lã để chọn: trứng mới thì chìm xuống và nằm ngay dưới lòng chậu. Dùng cảm giác: Cầm trứng lên xem nặng, nhẹ ra sao và lắc thử nếu nhẹ lắc có tiếng động là trứng tốt. +Cá: Cơ cứng, để trên bàn tay không thõng xuống, nhãn cầu lõm, trong suốt miệng ngậm cứng, vảy tươi óng ánh, dính chặt, thịt cá rắn chắc có độ đàn hồi, dính chặt vào xương sống +Cua: Con sống, càng khoẻ, béo, vỏ xanh, bụng trắng, mai chắc, thịt tươi. +Giá đỗ: Màu sắc bình thường, thân giá cong, không quá to mập, không co mùi lạ, chỉ có mùi đặc trưng của giá đỗ. +Rau muống ( Rau cải ngon): Lá rau có màu xanh, sạch, sáng, cuống tươi, không có mùi lạ. + Su hào: Củ dọc nhỏ, thưa lá, mỏng vỏ, nặng tay, không bị sâu. + Cà rốt: Chọn củ non, mập, đỏ sậm, rễ nhỏ. + Cà chua: Chọn loại cà quả to, mọng ,đỏ hồng, chắc tay, không bị dập nát. + Nấm xoè: Chọn nấm trắng, không thâm, cánh nấm to, không nát. + Bí đỏ: Chọn quả có vỏ cứng, già, màu vàng nâu. 3. Biện pháp 3: Kỹ thuật chế biến thức ăn: Đây là khâu quyết định một bữa ăn ngon đạt được độ cảm quan cao. - Để trẻ ăn ngon, ăn hết suất thì thức ăn phải có mùi vị thơm ngon hấp dẫn, thường xuyên thay đổi cách chế biến. Trong quá trình nấu nướng, biết cách phối hợp với từng món ăn để tạo nên mùi vị đặc trưng. Ví dụ: Khi chế biến chúng ta nên phối hợp các loại rau quả có màu sắc đẹp để trẻ dễ bị thu hút, lôi cuốn tạo cảm giác hứng thú, thích ăn. - Tẩm ướp thức ăn từ 10-15 phút trước khi phi hành thơm đem xào nấu. Để tăng cường bổ sung chất sắt cho trẻ đề phòng chống thiếu máu cụ thể: Khi chế biến thức ăn cho trẻ ta nªn giảm bớt sử dụng muối vµ tăng cường lượng nước mắm rất dinh dưỡng (nước mắm có bổ sung chất sắt) phối hợp thêm một số loại rau quả có chứa nhiều vitaminC để có tác dụng tốt cho việc hấp thụ chất sắt, phòng chống được các bệnh tật khi chuyển mùa. Ví dụ: Như rau đay hàm lượng VitaminC là 77%, Rau mồng tơi 72%, Bắp cải 30%, Cà chua 40%, Bí ngô 40%.. - Tăng lượng thực ăn giàu canxi giúp cho sự phát triển chiều cao của trẻ, kết hợp với việc uống sữa hàng ngày. Chú ý: - Khi sơ chế thức ăn phải chú ý cắt thái nhỏ hoặc say nhỏ các loại rau, thực phẩm thịt, cá và khi chế biến phải nấu mềm, nhừ để trẻ dễ ăn, dễ tiêu hoá. - Khi rửa rau tránh vò nát rau làm mất lượng B1, nấu thức ăn phải đậy vung, không đảo khuấy nhiều làm bay chất dinh dưỡng, ninh xương bằng nồi áp suất để tận dung chất dinh dưỡng từ xương. - Kết hợp với gia đình: Tôi tuyên truyền, phổ biến cho phụ huynh biết cách chăm sóc chế biến thức ăn cho con hợp lý, khoa học, biết sử dụng các loại thực phẩm bổ sung chất vi lượng phối hợp nhiều loại thực phẩm và loại thực phẩm nhằm giúp trẻ phát triển. - Tôi xin được trình bày cách chế biến một số bữa ăn giàu dinh dưỡng: * Cơm tẻ - cá + thịt lợn sốt cà chua – canh bắp cải nấu thịt – sữa . - Cơm tẻ : + Nguyên liệu: Gạo Bắc Hương + Cách làm: Vo gạo đổ vào khay, đặt vào tủ cơm hơi, đổ nước vào gạo xong đóng nắp tủ lại, bật bếp. Khi nào tủ cơm báo 100 độ là cơm cạn để khoảng 30phút là cơm chín hẳn. Chia cơm cho trẻ theo định xuất. + Thành phẩm: Cơm dẻo, chín đều, mềm, hạt cơm săn. - Cá + thịt lợn sốt cà chua: + Nguyên liệu: cá, thịt lợn (nạc vai), cà chua, gia vị, hành khô, hành lá, thì là... + Sơ chế: Thịt nạc vai, rửa sạch thái mỏng rồi xay nhỏ. Cá sơ chế lọc bỏ xương, rửa sạch, chiên thơm. Cà chua rửa sạch, xay nhỏ. Hành khô bóc vỏ sau đó đem rửa sạch rồi băm nhỏ. Hành hoa, thì là cắt gốc rửa sạch, thái nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho cà chua vào đun sôi lấy màu. Phi thơm hành khô, cho thịt lợn đã xay nhỏ vào đảo đều cho thịt săn lại, tơi đều. Sau đó cho cá vào đảo đều, cho cà chua, nước mắm vào nêm vừa miệng rồi cho hành hoa, thì là vào. Chia theo định xuất trẻ. + Thành phẩm: - màu đỏ của cà chua - không tanh mùi cá - vị vừa ăn. - Canh bắp cải nấu thịt. + Nguyên liệu: Bắp cải, thịt thăn lợn, hành khô, gia vị. + Sơ chế: Thịt thăn lợn rửa sạch thái mỏng rồi xay nhỏ. Hành khô bóc vỏ sau đó đem rửa sạch rồi băm nhỏ. Bắp cải rửa sạch thái nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho thịt vào xào đảo đều cho nước vừa ăn đun thịt chín mềm cho bắp cải vào đun chín nêm gia vị vừa ăn. Chia theo định xuất của trẻ. + Thành phẩm: - Màu sắc tự nhiên. - Vị ngọt thanh. * Cơm tẻ - Trứng + Thịt lợn đảo bông - Canh cải cúc nấu thịt. - Cơm tẻ : + Nguyên liệu: Gạo Bắc Hương + Cách làm: Vo gạo đổ vào khay, đặt vào tủ cơm hơi, đổ nước vào gạo xong đóng nắp tủ lại, bật bếp. Khi nào tủ cơm báo 100 độ là cơm cạn để khoảng 30phút là cơm chín hẳn. Chia cơm cho trẻ theo định xuất. + Thành phẩm: Cơm dẻo, chín đều, mềm, hạt cơm săn. - Trứng + Thịt lợn đảo bông. + Nguyên liệu: Trứng gà, thịt lợn, hành lá, hành khô + Sơ chế: Thịt nạc vai, rửa sạch thái mỏng rồi xay nhỏ. Hành khô bóc vỏ sau đó đem rửa sạch rồi băm nhỏ. Hành hoa cắt gốc rửa sạch, thái nhỏ. Trứng gà rửa sạch bỏ vỏ đánh tan. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho thịt lợn đã xay nhỏ vào đảo đều cho thịt săn lại, tơi đều. Sau đó cho trứng gà đã đánh tan vào đảo đều cho bông, cho nước mắm vào nêm vừa miệng rồi cho hành hoa vào.Chia theo định xuất của trẻ. + Thành phẩm: - Màu sách vàng đặc trưng của trứng gà. - Vị vừa ăn. - Canh cải cúc nấu thịt. + Nguyên liệu: Rau cải cúc, thịt thăn lợn, hành khô, gia vị. + Sơ chế: Thịt thăn lợn rửa sạch thái mỏng rồi xay nhỏ. Hành khô bóc vỏ sau đó đem rửa sạch rồi băm nhỏ. Rau cải cúc bỏ rễ, rửa sạch thái nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho thịt vào xào đảo đều cho nước vừa ăn đun thịt chín mềm cho rau cải cúc vào đun chín nêm gia vị vừa ăn. Chia theo định xuất của trẻ. + Thành phẩm: - Màu sắc tự nhiên. - Vị ngọt thanh. * Cơm tẻ + Tôm - thịt xào ngũ sắc +Canh giá nấu chua - Cơm tẻ : + Nguyên liệu: Gạo Bắc Hương + Cách làm: Vo gạo đổ vào khay, đặt vào tủ cơm hơi, đổ nước vào gạo xong đóng nắp tủ lại, bật bếp. Khi nào tủ cơm báo 100 độ là cơm cạn để khoảng 30phút là cơm chín hẳn. Chia cơm cho trẻ theo định xuất. + Thành phẩm: Cơm dẻo, chín đều, mềm, hạt cơm săn. - Tôm – thịt xào ngũ sắc: + Nguyên liệu: tôm, thịt lợn, khoai tây, cà rốt, ca chua, hành lá, gia vị, + Sơ chế: Tôm trần, bóc vỏ xay nhỏ. Thịt lợn rửa sạch, xay nhỏ. Khoai tây, cà rốt bỏ vỏ, rửa sạch thái hạt lựu. Cà chua rửa sạch, xay nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho cà chua vào trưng lấy mầu. cho tôm và thịt lợn vào xào chin mềm. Tiếp theo cho khoai tây cà rốt vào xào chín. Các nguyên liệu đã chin đều thì nêm nếm gia vị và cho hành lá vào. Và chia theo định xuất của trẻ. + Thành phẩm: - Màu sắc tự nhiên - Vị vừa ăn - Canh giá nấu chua + Nguyên liệu: Thịt lợn thăn, giá, quả me, cà chua, hành lá, gia vị, + Sơ chế: Thịt lợn thăn rửa sạch, xay nhỏ. Giá rửa sạch, thái nhỏ. Quả me cạo vỏ, rửa sạch, đun sôi, lọc lấy nước me chua. Cà chua rửa sạch, xay nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hanh khô, cho cà chua vào đun sôi lấy mầu. Cho thịt thăn đã xay vào xào săn. Cho lượng nước vừa đủ vào đun sôi cho nước me chua vào, nêm nếm gia vị vừa ăn. Chia theo định xuất trẻ. + Thành phẩm: - Mầu tự nhiên của các nguyên liệu - Gia vị vừa ăn * Cơm tẻ + Thịt bò - lợn sốt vang + Canh bí nấu tôm + Sữa - Cơm tẻ : + Nguyên liệu: Gạo Bắc Hương + Cách làm: Vo gạo đổ vào khay, đặt vào tủ cơm hơi, đổ nước vào gạo xong đóng nắp tủ lại, bật bếp. Khi nào tủ cơm báo 100 độ là cơm cạn để khoảng 30phút là cơm chín hẳn. Chia cơm cho trẻ theo định xuất. + Thành phẩm: Cơm dẻo, chín đều, mềm, hạt cơm săn. - Thịt bò + lợn sốt vang: + Nguyên liệu: Thịt bò, thịt lợn, cà chua, quế, hồi, thảo quả, gia vị, + Sơ chế: Thịt bò, thịt lợn rửa sạch, xay nhỏ. Cà chua rửa sạch, xay nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho cà chua vào đun sôi lấy mầu. Thịt bò, thịt lợn xào săn, cho cà chua đã đun chin, đổ nước vừa đủ, ninh nhừ. Hoa hồi, quế, thảo quả rang thơm, cho vào nồi thịt lấy mùi thơm. Thức ăn chín, chia theo định xuất của trẻ. + Thành phẩm: - Màu sắc tự nhiên. - Vị vừa ăn, thơm mùi quế, hồi, thảo quả. - Canh bí nấu tôm: + Nguyên liệu: tôm, bí xanh, hành lá, gia vị.. + Sơ chế: Tôm rửa sạch, trần tôm, bóc bỏ vỏ và xay nhỏ. Bí xanh bỏ vỏ, rửa sạch, thái hạt lựu Hành lá rửa sạch, thái nhỏ. + Cách làm: Tôm xào săn. Cho nước vừa đủ, đun sôi canh cho bí xanh vào, nêm nếm gia vị vừa ăn, cho hành lá đã thái nhỏ vào và chia theo định xuất. + Thành phẩm: Mầu tự nhiên của các nguyên liệu Gia vị vừa ăn * Cơm tẻ + Tôm - thịt - đậu sốt nấm + Canh cua nấu rau cải + Sữa - Cơm tẻ : + Nguyên liệu: Gạo Bắc Hương + Cách làm: Vo gạo đổ vào khay, đặt vào tủ cơm hơi, đổ nước vào gạo xong đóng nắp tủ lại, bật bếp. Khi nào tủ cơm báo 100độ là cơm cạn để khoảng 30phút là cơm chín hẳn. Chia cơm cho trẻ theo định xuất. + Thành phẩm: Cơm dẻo, chín đều, mềm, hạt cơm săn. - Tôm - thịt - đậu sốt nấm + Nguyên liệu: Tôm, thịt lợn, đậu phụ, cà chua, hành lá, hành khô, nấm hương, gia vị, + Sơ chế: Tôm rửa sạch, trần, bóc bỏ vỏ, rồi xay nhỏ. Thịt lợn rửa sạch, xay nhỏ. Đậu phụ,thái nhỏ, chiên qua. Cà chua rửa sạch, xay nhỏ. Nấm hương rửa sạch, ngâm nở, xay nhỏ. Hành lá rửa sạch, thái nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho cà chua vao trưng để lấy mầu. Tôm + thịt + nấm cho vào đảo săn. Cho đậu phụ đã chiên + cà chua trưng vào thịt. cho lượng nước vừa đủ. Ninh chín, nêm nếm gia vị lại cho vừa ăn rồi cho hành lá vào. Và chia theo định xuất. + Thành phẩm: - Vị vừa ăn - Màu sắc tự nhiên - Thơm mùi nấm - Canh cua nấu rau cải + Nguyên liệu: thịt cua, rau cải, hành khô. + Sơ chế: Cua xay, lọc lấy thịt Rau cải rửa sạch, thái nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho thịt cua vào xào thơm. Cho nước vừa đủ. Đun sôi cho rau cải vào và nêm nếm gia vị cho vừa ăn. Chi theo định xuất + Thành phẩm: - Mầu tự nhiên của các nguyên liệu - Gia vị vừa ăn * Cơm tẻ + Thịt gà - thịt lợn sốt cari + Canh xương nấu khoai môn - Cơm tẻ : + Nguyên liệu: Gạo Bắc Hương + Cách làm: Vo gạo đổ vào khay, đặt vào tủ cơm hơi, đổ nước vào gạo xong đóng nắp tủ lại, bật bếp. Khi nào tủ cơm báo 100độ là cơm cạn để khoảng 30phút là cơm chín hẳn. Chia cơm cho trẻ theo định xuất. + Thành phẩm: Cơm dẻo, chín đều, mềm, hạt cơm săn. - Thịt gà – thịt lợn sốt cari: + Nguyên liệu: thịt gà, thịt lợn, khoai tây, cà rốt, cari bơ, cà chua, gia vị, + Sơ chế: Thịt gà rửa sạch, xay nhỏ Thịt lợn rửa sạch, xay nho. Khoai tây, cà rốt bỏ vỏ, rửa sạch, thái hạt lựu nhỏ. Cà chua rửa sạch, xay nhỏ. + Cách làm: Phi thơm hành khô, cho cà chu
File đính kèm:
- skkn_mot_so_bien_phap_che_bien_bua_chinh_cho_tre_trong_truon.doc