Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng, sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm tích phân ôn thi THPT Quốc gia
Sáng kiến được thiết kế theo dạng chủ đề dạy học đã được nhóm tác giả áp dụng trong quá trình giảng dạy ôn tập tại nhà trường. Tùy theo mức độ của học sinh từng lớp mà các tác giả đã đưa vào các phần nội dung để giảng dạy cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
Nội dung sáng kiến được chia thành nhiều phần theo trình tự các kiến thức mà học sinh được tiếp nhận từ các tiết học trên lớp. Mỗi mảng kiến thức liên quan đều được trình bày khoa học với hệ thống Ví dụ minh họa được phân thành các mức độ từ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao để thích hợp cho các đối tượng học sinh khác nhau ở trường THPT .
Dạy học ngoài việc cung cấp những kiến thức cơ bản, phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, giáo viên cần chú ý lựa chọn về nội dung phương pháp dạy học phù hợp với trình độ năng lực nhận thức và nguyện vọng của học sinh. Trong quá trình thiết kế bài học cũng như khi tiến hành tổ chức các hoạt động dạy học Giáo viên cần hộ trợ đẻ học sinh phát triển được tối đa khả năng của bản thân. Bài viết đề cập đén việc xây dựng, sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm chủ đề Tích phân ôn thi THPTQG. Nhằm phát huy năng lực của từng học sinh, kích thích tính tích cực chủ động sáng tạo của các em trong quá trình chiếm lĩnh tri thức.
Trong dạy học Toán giáo viên xây dựng và sử dụng được một hệ thống bài tập sẽ đem lại hiệu quả cao trong mỗi giờ học. Để xây dựng được hệ thống bài tập phù hợp với khả năng của mỗi đối tượng học sinh, giáo viên cần chú ý đến những đặc điểm sau:
Xây dựng một hệ thống bài tập có thể phân hóa được nhiều mức độ khác nhau từ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Sắp xếp hệ thống bài tập theo mục tiêu dạy học: GV cần dẫn dắt học sinh suy
nghĩ từ điều đã biết dến điều chưa biết, từ vốn kiến thức đã có đến vốn kiến thức mới
Các bài tập được nêu dưới nhiều hình thức khác nhau. Các bài tập cần có tác dụng với nhiều đối tượng HS sao cho với bài tập nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao luôn tạo hứng thú cho HS theo dõi.
Các bài tập cần đảm bảo sự phân loại cho học sinh nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng, sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm tích phân ôn thi THPT Quốc gia
f 3 ( x) = 2x.ex2 +1 Û ée f 3 ( x) ù¢ = 2x.ex2 +1 3 x2 +1 ë û Þ e f 3 ( x) = ò 2xex2 +1dx = ò ex2 +1d (x2 +1) = ex2 +1 + c . Do f (0) = 1 Û e = e + c Û c = 0 Þ e f 3 ( x) = ex2 +1 Û f 3(x) = x2 +1 Û f (x) = Khi đó 7 7 2 8 1 I = ò x. f (x)dx = ò x.3 x2 +1.dx = 7 ò 3 x2 +1.d (x2 +1) = 3 é(x2 +1) 3 x2 +1ù = 45 ë û 0 0 0 7 0 8 Ví dụ 5: Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên [1; 2] thỏa mãn (x +1) f (x) + x. f ¢(x) = 2ex với "x Î[1; 2] . Biết f (1) = e , tính tích phân 2 I = ò x. f (x)dx 1 A. e2 - e . B. e -1. C. 2e2 -1 . D. 1. Hướng dẫn: Mức độ: Vận dụng. Với bài toán này trước tiên ta nhận thấy có dạng đạo hàm của tích các biểu thức f (x).g(x) . Với công thức đạo hàm dạng tích ta có ( f (x).g(x))' = f '(x)g(x) + g '(x) f (x) . Từ mối liên hệ của các đại lượng có trong giả thiết ta hướng đến việc đi tìm biểu thức u(x) . Do có sự xuất hiện của các đại lượng (x +1) f (x); x. f ¢(x) ở vế trái ta hướng đến việc nhân hai vế với biểu thức dạng ekx để đảm bảo sự bất biến về biểu thức của f (x); f '(x) . Đồng nhất hai vế trong giả thiết ta đi đến việc tìm ra giải Lời giải k = 1, từ đó ta có lời Ta có éë xex. f (x)ùû¢ = (xex )¢ f (x) + xex. f ¢(x) = (ex + xex ) f (x) + xex. f ¢(x) = ex éë( x +1) f (x) + xf ¢(x)ùû Þ éëxex. f (x)ùû¢ = ex. éë2ex ùû Þ xex. f (x) = ò 2e2xdx Û xex. f (x) = e2x + c 2 x 2 x ex Do f (1) = e Û e.e = e + c Û c = 0 Þ xe . f (x) = e Û f (x) = . x Khi đó 2 2 2 ò ò x x I = x. f (x)dx = e dx = e 1 = e2 - e 1 1 Ta có thể xét bài toán sau: Đặt g(x) = tan x xác định và khả vi trên æ 0; p ö . Khi ç 2 ÷ đó xét hàm số è ø y = f (x). tan x . Lấy đạo hàm hai vế ta có biểu thức y ' = f '(x) tan x + f (x) cos2 x . Ta ghép vào vế trái biểu thức 1 cos2 x để được bài toán sau: Ví dụ 6: Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên æ 0; p ö thỏa mãn ç 2 ÷ è ø p ¢ æ p ö p 4 2 2 f (x) + sin 2x. f (x) = 2 với ç 0; ÷ . Biết è ø f ( ) = 2 , tính tích phân 4 I = ò f (x)dx p 3 A. p + 1 ln 2 . B. 12 2 p + ln 2 . C. 6 p + ln 2 . D. 12 p + 1 ln 2 . 6 2 Hướng dẫn: Mức độ: Vận dụng. Ta có ( f (x). tan x)' = æ p ö 1 cos2 x Þ f (x). tan x = tan x + C Þ f (x) = 1+ C.cot x p p ò ò 4 4 p p 1 Do f = 2 Þ f (x) = 1+ cot x Vậy I = f (x)dx = (1+ cot x)dx = ( x + ln(sin x)) 4 = + 4 6 ln 2 ç ÷ è ø p p 6 6 p 12 2 Các bài toán sử dụng phép đặt ẩn phụ: Dạng 1. Cho hàm số y = f (x) thỏa mãn b f (u(x)) = v ( x) trong đó u(x) là hàm đơn điệu trên R tính tích phân I = ò f (x)dx a Với dạng toán này các dấu hiệu đặc trưng được thể hiện khá rõ ràng. Sự nhận diện ra bài toán không quá khó dựa trên các đặc điểm về dạng hàm, vi phân và cận số có liên quan giữa các điều kiện. Với dạng toán này học sinh chỉ cần nắm vững nội dung của phương pháp đổi biến số trong SGK để thực hiện. Đặt t = u(x) Þ t¢ = u¢( x) dx và f (t) = v(x) . Đổi cận x = a Þ t = a, x = b Þ t = b Vì u(x) là hàm điệu điệu trên R Sau đây ta sẽ đi xét một số ví dụ minh họa cụ thể. Ví dụ 1: (Đề 101 – THPT Quốc Gia 2017) Cho bằng: 6 ò f (x)dx = 12 . Khi đó, 0 2 ò f (3x)dx 0 A. 6 B.36 C. 2 D. 4 Lời giải : Đặt 2 u = 3x Þ du = 3dx 1 6 Đổi cận: 1 x = 0 ® u = 0 , x = 2 ® u = 6 Khi đó: ò f (3x)dx = ò f (u)du = .12 = 4 3 3 0 0 2 4 æ x ö Ví dụ 2: Cho ò f (x)dx = -3 . Tính ò f ç 2 ÷ dx =? 1 2 è ø A. -6 B.-3 C. -4 D. 1 Lời giải : Đặt u = x Þ du = 1 dx 2 2 Đổi cận: x = 2 ® u = 1, x = 4 ® u = 2 4 æ x ö 2 Khi đó: ò f ç 2 ÷ dx = 2ò f (u)du = 2.(-3) = -6 2 è ø 1 13 6 Ví dụ 3: Cho ò f (x)dx = 16 . Tính 3 ò f (2x + 1) dx =? 1 A.16 B.32 C. 4 D. 8 Lời giải : Đặt 6 u = 2x +1Þ du = 2dx 1 13 Đổi cận: 1 x = 1 ® u = 3 x = 6 ® u = 13 Khi đó: ò f (2x +1)dx = ò f (u )du = .16 = 8 2 2 1 3 5 Ví dụ 4: (THPT Chuyên Thái Bình - Lần 3 - 2017-2018) Tính 2 ò f (x2 +1)xdx = 2 . 1 ò f (x)dx , biết 2 A.2 B.1 C. -1 D. 4 Lời giải: Đặt u = x2 +1 Þ du = 2xdx Đổi cận: x = 1 ® u = 2 , x = 2 ® u = 5 Khi đó: 2 ò f (x2 +1)xdx = 2 Û 1 1 5 2 ò f (u)du = 2 Û 2 1 5 5 2 ò ò f (x)dx = 2 Û f (x)dx = 4 2 2 Ví dụ 5: Cho 2 ò xf (x)dx = 4 . Tính 1 3 ò xf ( 1+ x2 )dx = ? 0 1+ x2 A.3 B.4 C. 5 D. 6 3 Lời giải: Đặt u = Þ u2 = 1+ x2 Þ udu = xdx Đổi cận: x = 0 ® u = 1, x = ® u = 2 Khi đó: 3 2 ò xf ( 1+ x2 )dx =òuf (u)du = 4 0 1 Ví dụ 6: Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [0; 2] thỏa mãn 2 ò f (x)dx = 6 . Giá trị của tích phân 0 p 2 ò f (2 sin x) cos xdx 0 là: A. -6 . B. 6 . C. -3 . D. 3 . Lời giải : Đặt u = 2sin x Þ du = 2cos xdx Đổi cận: p 2 x = 0 ® u = 0 x 1 2 p = ® u = 2 2 1 Khi đó: ò f (2 sin x) cos xdx = 2 ò f (u)du = 2 .6 = 3 0 0 2 4 f ( x ) x Ví dụ 7: Cho ò f ( x)dx = 2 . Tính 1 I = ò 1 dx bằng: A. I = 1. B. I = 2 . C. I = 4 . D. I = 1 . 2 Lời giải: Tính 4 f ( x ) x I = ò dx 1 Đặt: x u = Þ u2 = x Þ 2udu = dx Đổi cận: x = 1 Þ u = 1, x = 4 Þ u = 2 4 f ( x ) 2 f (u) 2 x I = ò dx = ò u .2udu = 2ò f (u)du = 2.2 = 4 1 1 1 2 Ví dụ 8: Cho hàm số 5 y = f (x) liên tục trên R đồng thời thỏa mãn ò x. f (x2 +1)dx = 2 . 1 Tính ò f ( x)dx. 2 A. 4 . B. 2 . C. 1. D. 3 . Hướng dẫn: Mức độ: Thông hiểu. Đặt t = x2 +1 Þ dt = 2xdx. Đổi cận: ìx = 1 Þ t = 2 î íx = 2 Þ t = 5 2 1 5 5 2 5 Khi đó ò f (x2 +1) xdx = ò f (t )dt Þ ò f (t )dt = 2ò f (x2 +1) xdx Þ ò f ( x)dx = 4. 1 2 2 2 1 2 Nhận xét: Một số ví dụ trên khá đơn giản. Dấu hiệu nhận ra ẩn phụ khá rõ ràng. Đây là một bài toán giúp học sinh nắm lại được phương pháp đặt ẩn phụ trong tích phân một cách đơn giản nhất. Việc cho học sinh giải quyết những bài toán này giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp trình bày trong SGK. Ví dụ 1: Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R đồng thời thỏa mãn ò f ( 5 0 x + 4 )dx = 8 . Tính 2 ò x. f ( x)dx. 3 A. 4 . B. 2 . C. 1. D. 3 . Hướng dẫn: Mức độ: Thông hiểu. Đặt x + 4 = t Þ x = t 2 - 4 Þ dx = 2tdt . Đổi cận: ìx = 0 Þ t = 2 . íx = 5 Þ t = 3 î 3 3 Khi đó ò 2tf (t )dt = 8 Þ ò x. f ( x)dx = 4. 2 Ví dụ 2: Cho hàm số 4 f ( x ) 2 y = f (x) liên tục trên R đồng thời thỏa mãn 2 ò f ( x)dx = 2 . Tính 1 x I = ò 1 dx bằng A. I = 4 . B. I = 2 . C. I = 1. D. I = 1 . 2 x 1 2 x Hướng dẫn: Mức độ: Thông hiểu. Đặt t = Þ dt = dx ; đổi cận: x = 1Þ t = 1, x = 4 Þ t = 2 Do đó có: 4 f ( x ) x I = ò 2 2 dx = ò f (t ) 2dt = 2ò f (t )dt = 2.2 = 4 . 1 1 1 16 f ( x ) Ví dụ 3: Cho hàm số p 2 y = f (x) liên tục trên R đồng thời thỏa mãn ò 1 x 4 dx = 6 và ò f (sin x) cos xdx = 3 . Tính tích phân 0 I = ò f ( x)dx . 0 A. I = 6 . B. I = -2 . C. I = 9 . D. I = 2 . Hướng dẫn: Mức độ: Thông hiểu. Xét 16 f ( x ) x I = ò 1 dx = 6 , đặt = t Þ dx x x 2 = dt 4 4 6 Đổi cận: x = 1Þ t = 1; x = 16 Þ t = 4 nên I = 2ò f (t )dt = 6 Þ ò f (t )dt = 2 = 3 . 1 1 p 2 J = ò f (sin x) cos xdx = 3 , đặt sin x = u Þ cos xdx = du 0 Đổi cận: x = 0 Þ u = 0 ; x = p 2 1 Þ u = 1 Þ J = ò f (u )du = 3 0 Vậy 4 1 4 I = ò f ( x)dx = ò f ( x)dx + ò f ( x)dx = 3 + 3 = 6 . 0 0 1 Nhận xét: Trong bài toán này ta thấy giả thiết có mặt của hai hàm số hợp. Do đó ta cần phải thực hiện hai phép đặt để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn. Ví dụ 4: Cho hàm số p f (x) liên tục trên và thỏa mãn 4 ò tan x. f (cos2 x)dx = 2 e2 và ò f (ln2 x) dx = 2 . Tính 2 f (2x) I = ò dx . 0 e x ln x 1 x 4 A. I = 8 . B. I = 4 . C. I = 1. D. I = 0 . Hướng dẫn: Mức độ: Thông hiểu. p p Ta có 4 4 ò tan x. f (cos2 x)dx = ò 0 0 f (cos2 x) cos2 x sin x.cos xdx = 2 Đặt t = cos2 x Þ dt = -2sin x.cos xdx Þ - 1 dt = sin x.cos xdx 2 1 p 1 1 2 f (t) 1 f (t) Với x = 0 Þ t = 1; với x = Þ t = 4 2 Suy ra, 2 = - ò 2 t 1 dt Þ ò 1 2 dt = 4 t e2 Ta có ò f (ln2 x) e2 dx = ò f (ln2 x) 2 . ln x dx = 2 Đặt t = ln2 x Þ dt = 2 ln x dx Þ 1 dt = ln x dx e x ln x e ln x x x 2 x 1 4 f (t) 4 f (t) Với x = e Þ t = 1 ; với 2 f (2x) x = e2 Þ t = 4 2 f (2x) Từ đó suy ra 2 = ò dt Þ ò 2 t t 1 1 1 dt = 4 * Tính ò x dx = 2ò 2x dx Đặt t = 2x Þ dt = 2dx Þ dt = dx 2 Với 1 1 4 4 x = 1 Þ t = 1 ; với 4 2 x = 2 Þ t = 2 2 f (2x) 4 f (t) 1 f (t) 4 f (t) Vậy: I = ò x dx = ò t dt = ò t dt + ò t dt = 8 1 1 1 1 4 2 2 1 Ví dụ 5: Cho hàm số p p 4 4 f (x) liên tục trên và thỏa mãn 1 4 ò f ( 0 3x +1)dx = 4 và ò tan3 x f (tan x) dx = 4 - ò tan x f (tan x) dx . Tính 0 0 I = ò xf (8x) dx . 0 A. I = 5 . B. 32 I = 1 16 . C. I = 5 . D. 4 I = 1 . 8 Hướng dẫn: Mức độ: Vận dụng. Ta có: 1 4 I = ò xf (8x) dx 0 Đặt t = 8x Þ 1 dt = dx 8 Đổi cận: x = 0 Þ t = 0; x = 1 Þ t = 2 4 1 4 I = ò xf (8x) dx = 1 2 t f (t ) dt = 2 1 òtf (t )dt Lại có: p p 4 4 ò tan3 x f (tan x) dx = 4 - ò tan x f (tan x) dx 0 8 0 8 64 0 0 0 ò p p 4 4 ò(tan3 x + tan x) f (tan x) dx = 4 Û ò tan x (tan2 x +1) f (tan x) dx = 4 0 0 Đặt p 4 t = tan x Þ dt = (tan2 x +1)dx 1 Đổi cận: x = 0 Þ t = 0; x = p Þ t = 1 4 ò tan x (tan2 x +1) f (tan x) dx = òtf (t ) dt = 4 0 0 Xét: f ( 3x +1)dx = 4 Đặt t = Þ dt = 3 dx Þ 2 tdt = dx 1 ò 0 Đổi cận: 2 3 x = 0 Þ t = 1; x = 1 Þ t = 2 3x +1 3x +1 1 2 2 2 ò f ( 3x +1)dx = 3 òtf (t ) dx = 4 Þ òtf (t ) dx = 6 0 1 1 1 2 1 æ 1 2 ö 10 5 I = 64 òtf (t ) dt = 64 ç òtf (t ) dt + òtf (t ) dt ÷ = 64 = 32 0 è 0 1 ø Ví dụ 6: Cho Xét hàm số f ( x) liên tục trên [0;1] 1 và thỏa mãn điều kiện 1- x2 4x. f (x2 ) + 3 f (1- x) = . Tích phân I = ò f ( x)dx 0 bằng: A. I = p . B. 20 I = p . C. 4 I = p . D. 6 I = p . 16 1- x2 Hướng dẫn: Mức độ: Vận dụng. Vì f ( x) liên tục trên [0;1] và 4x. f (x2 ) + 3 f (1- x) = nên ta có 1 1 1 1 1 ò éë4x. f (x2 ) + 3 f (1- x)ùû dx = ò 0 0 1- x2 dx Û ò 4x. f (x2 )dx + ò3 f (1
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_su_dung_he_thong_bai_tap_trac.docx
- 20 -TRẦN HUY THẮNG - TẠ KHẮC ĐỊNH -THPT DIỄN CHÂU 2-TOÁN.pdf