Báo cáo biện pháp Kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan trong dạy học chương II - Số học 6
Câu trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để lựa chọn( hay câu hỏi nhiều lựa chọn) là loại câu được ưa chuộng nhất và có hiệu quả nhất. Một câu hỏi loại này thường gồm một phần phát biểu chính gọi là phần dẫn (câu dẫn) hay câu hỏi và bốn (năm ) phương án trả lời cho sẵn để học sinh tìm ra câu trả lời đúng nhất trong nhiều phương án trả lời có sẵn. Ngoài câu đúng, các câu trả lời khác đều có vẻ hợp lý( hay còn gọi là các câu nhiễu)
* Ưu điểm:
- Với sự phối hợp của nhiều phương án trả lời để chọn cho mỗi câu hỏi, giáo viên có thể dùng loại câu hỏi này để kiểm tra đánh giá những mục tiêu dạy học khác nhau.
- Độ tin cậy cao hơn, khả năng đoán mò hay may rủi ít hơn, để làm được loại bài này học sinh phải đọc toàn bộ phần dẫn và phần trả lời rồi xét đoán, phân biệt rõ ràng trước khi trả lời.
- Loại trắcnghiệm này có độ giá trị cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo các mức tư duy khác nhau như khả năng nhớ, áp dụng các định nghĩa, quy tắc, suy diễn, tổng quát hóa, rất hữu hiệu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo biện pháp Kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan trong dạy học chương II - Số học 6
oại câu được ưa chuộng nhất và có hiệu quả nhất. Một câu hỏi loại này thường gồm một phần phát biểu chính gọi là phần dẫn (câu dẫn) hay câu hỏi và bốn (năm ) phương án trả lời cho sẵn để học sinh tìm ra câu trả lời đúng nhất trong nhiều phương án trả lời có sẵn. Ngoài câu đúng, các câu trả lời khác đều có vẻ hợp lý( hay còn gọi là các câu nhiễu) * Ưu điểm: - Với sự phối hợp của nhiều phương án trả lời để chọn cho mỗi câu hỏi, giáo viên có thể dùng loại câu hỏi này để kiểm tra đánh giá những mục tiêu dạy học khác nhau. - Độ tin cậy cao hơn, khả năng đoán mò hay may rủi ít hơn, để làm được loại bài này học sinh phải đọc toàn bộ phần dẫn và phần trả lời rồi xét đoán, phân biệt rõ ràng trước khi trả lời. - Loại trắcnghiệm này có độ giá trị cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo các mức tư duy khác nhau như khả năng nhớ, áp dụng các định nghĩa, quy tắc, suy diễn, tổng quát hóa, rất hữu hiệu. * Nhược điểm: - Loại câu này khó soạn vì phải tìm câu trả lời đúng nhất, trong khi đó các câu, các phương án còn lại (các câu gây nhiễu) thì cũng có vẻ hợp lý. Các câu gây nhiễu ở đây dù sai nhưng vẫn phải “ có lý” và có sức hấp dẫn học sinh, đòi hỏi học sinh phải suy nghĩ loại trừ. - Các câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn có thể không đo được khả năng phán đoán tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm. 2.Dạng 2: Trắc nghiệm đúng sai: Là câu trắc nghiệm yêu cầu người làm phải phán đoán đúng hay sai với một câu trần thuật hoặc câu hỏi. * Ưu điểm: - Đây là loại câu đơn giản nhất để kiểm tra kiến thức. - Có thể kiểm tra được nhiều mảng kiến thức của học sinh trong một khoảng thời gian ngắn. * Nhược điểm: - Độ tin cậy thấp, học sinh có khuynh hướng đoán mò, dễ tạo điều kiện cho học sinh học thuộc lòng hơn là hiểu. - Khó dùng để phát hiện ra điểm yếu của học sinh, ít phù hợp với đối tượng học sinh khá giỏi. 3. Dạng 3: Trắc nghiệm ghép đôi:(xứng - hợp) Đây là loại hình đặc biệt của câu hỏi nhiều lựa chọn. Trong loại này có hai cột gồm danh sách những câu hỏi và câu trả lời. Học sinh tìm cách ghép những câu trả lời ở cột này với các câu hỏi ở cột khác sao cho phù hợp. Số câu trong hai cột có thể bằng nhau hoặc khác nhau. Mỗi câu trong cột trả lời có thể được dùng một lần hoặc nhiều lần để ghép với một câu hỏi. * Ưu điểm: - Câu hỏi ghép đôi dễ viết, dễ dùng, loại này khá thích hợp với học sinh THCS. Nó thường được xem như hữu hiệu nhất trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức hay lập các mối tương quan. - Độ tin cậy cao hơn trắc nghiệm đúng, sai. * Nhược điểm: - Loại câu trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc thẩm định các khả năng như sắp đặt và vận dụng các kiến thức. - Soạn loại câu hỏi này để đo mức kiến thức cao đòi hỏi nhiều công phu. Nếu số câu trong các cột nhiều học sinh sẽ mất nhiều thời gian đọc mỗi câu. 4. Dạng 4: Trắc nghiệm điền khuyết: Đây là câu hỏi trắc nghiệm khách quan mà học sinh phải điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các chỗ để trống. * Ưu điểm: - Học sinh không có cơ hội đoán mò mà phải nhớ ra, nghĩ ra, tự tìm ra câu trả lời. Loại này dễ soạn hơn câu hỏi nhiều lựa chọn. - Giúp học sinh luyện trí nhớ khi học, suy luận hay áp dụng vào các trường hợp khác. * Nhược điểm: - Thiếu yếu tố khách quan lúc chấm điểm, mất nhiều thời gian chấm. - Yếu tố ngẫu nhiên, may rủi có khả năng xuất hiện nhiều hơn so với câu nhiều lựa chọn. 5.Dạng 5: Sắp xếp lại thứ tự ( trả lời ngắn gọn) Các câu đã có nội dung hoàn chỉnh nhưng sắp xếp một cách lộn xộn, yêu cầu học sinh phải sắp xếp lại cho đúng.Dạng này ít sử dụng. B- CƠ SỞ THỰC TIỄN Tôi xin trình bày những kiến thức cơ bản và một số dạng bài tập trắc nghiệm trong trong từng mảng kiến thức của chương Số nguyên - số học 6 có thể dùng để kiểm tra bài cũ, củng cố bài mới hoặc kiểm tra cuối chương. §1. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN. THỨ TỰ TRONG Z. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1.Khái niệm: Tập hợp {; - 3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } được gọi là tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z. 2. Biểu diễn trên trục số: -4 -3 -2 -1 0 4 1 2 3 4 Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là số nguyên a. 3.Số đối. Trên trục số hai điểm 3 và - 3 cách đều điểm gốc 0. Ta nói 3 và - 3 là hai số đối nhau. Số đối của a kí hiệu là - a. 4.Thứ tự trong Z Trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì a a. Từ đó suy ra: Số nguyên âm < 0 < số nguyên dương. 5. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a Kí hiệu: | a | Nếu a = 0 thì | a | = 0 Nếu a > 0 thì | a | = a Nếu a = 0 thì | a | = - a * Nhận xét: - Giá trị tuyệt đối của bất kì số nguyên nào cũng lớn hơn hoặc bằng 0, nghĩa là với a Z thì | a | là một số tự nhiên. - Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. II.CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Trong tập hợp các số nguyên sau, tập hợp nào có các số nguyên được xếp theo thứ tự tăng dần: {2; -17; 5; 1; -2; 0} {-2; -17; 0; 1; 2; 5} {0; 1; -2; 2; 5; -17} {-17; -2; 0; 1; 2; 5} Bài 2: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: A. Số nguyên lớn nhất là 999999 B. Số nguyên nhỏ nhất là 0 C. Số nguyên nhỏ nhất là -1 D. Không có số nguyên nhỏ nhất, cũng không có số nguyên lớn nhất. Dạng trắc nghiệm “đúng – sai”: Bài 1: Điền chữ Đ ( đúng) hoặc chữ S ( sai) vào ô trống: 5 N 0 N* -2 Z -5 N 0 Z -2 N* -5 Z 0 N 1,5 Z Bài 2: Điền dấu “ x “ vào ô trống mà em chọn: Các mệnh đề Đúng Sai Tập hợp các số nguyên dương là tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nguyên âm và các số tự nhiên. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 hoặc bằng 0 Bài 3: Điền dấu “ x “ vào ô trống mà em chọn: Các khẳng định Đúng Sai Số nguyên a lớn hơn 0 thì số a chắc chắn là số nguyên dương. Số nguyên b nhỏ hơn 1 thì số b chắc chắn là số nguyên âm. Số nguyên c lớn hơn -1 thì số c chắc chắn là số nguyên dương. Số nguyên d nhỏ hơn -6 thì số d chắc chắn là số nguyên âm. Bài 4: Điền dấu “ x “ vào ô trống mà em chọn: Các mệnh đề Đúng Sai 0 N* -2; 2; 0 Z N N* Z N N* = N* Dạng trắc nghiệm điền khuyết : Bài 1: Điền dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng: a) 0 <20 c) 12 <8 b) 17 < 0 d) 6 <23 Bài 2: Điền vào ô trống các tập hợp sau: Tập hợp A các số tự nhiên chẵn x sao cho 1 < x < 10 A={ } Tập hợp B các số nguyên âm x sao cho -10 < x < -5 B={ } Tập hợp C các số nguyên dương x sao cho 7 < x 16 C={ } Tập hợp D các số nguyên tố x sao cho 2 x < 20 D={ } Bài 3: Điền vào chỗ trống(.) các từ “ nhỏ hơn” hoặc “lớn hơn” cho đúng: Mọi số nguyên dương đều số 0. Mọi số nguyên âm đều .. số 0. Mỗi số nguyên dương đều . mọi số nguyên âm. Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó Bài 4: Điền số thích hợp: < ; = ; < vào ô trống: -5 5 3 - 6 721 0 -555 6 -33 0 -22 0 -1223 12 11 -3223 -666 1 Bài 5: Cho số nguyên a. Hãy điền vào chỗ trống(.) các dấu ; ; ; = để các khẳng định sau là đúng: | a | . a với mọi a. | a | . 0 với mọi a. Nếu a > 0 thì a | a |. Nếu a = 0 thì a | a |. Nếu a < 0 thì a | a |. §2. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN. TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN I.KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Cộng hai số nguyên cùng dấu: Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả dấu chung. 2. Cộng hai số nguyên khác dấu: - Cộng hai số nguyên đối nhau: Tổng bằng 0. - Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau: Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ(trong hai số vừa tìm được) Bước 3: Đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 3. Tính chất của phép cộng các số nguyên: - Tính chất giao hoán: Với a, bZ thì a + b = b + a - Tính chất kết hợp: Với a, b, cZ thì a + ( b + c) = (a + b) + c - Cộng với số 0: Với a Z thì a + 0 = a - Cộng với số đối: Nếu a và b đối nhau thì a + b = 0 Ngược lại nếu a + b = 0 thì a = - b; b = - a CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Có người nói: A. Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương. B. Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên dương. C. Tổng một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm. D. Tổng hai số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. Bài 2: Tổng tất cả các số nguyên n thoả mãn -2 < n < 2 là: A. 0 B. 2 C. -2 D. 4 2. Dạng trắc nghiệm “đúng – sai”: Bài 1: Điền dấu (x) vào ô trống mà em chọn: Tổng của tất cả các số nguyên x thoả mãn: Kết quả là Đúng Sai -20 < x < 20 0 -15 < x < 14 - 15 10 < x< 12 11 -2008 < x < 2007 - 2007 Bài 2: Điền dấu “ x “ vào ô trống mà em chọn: Tính Kết quả là Đúng Sai ( - 40 ) + (- 3) - 47 ( + 4) + (- 373) - 377 ( + 4) + (- 3) 1 ( - 13) + (+ 4) - 9 3. Dạng trắc nghiệm điền khuyết : Bài 1: Điền dấu “ “ thích hợp vào chỗ trống: a) (-6) + (-13) (-13) c) (-35) + 12 (-35) b) (-15) (-7) + (-10) d) (-23) + (-16) (-16) Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: a 5 -34 -a 12 0 -45 | a | Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: ( -32) + ( -21) = 3563 + = 5 ( -203) + ( +2) = ( - 3) + = -556 ( +27) + ( -27) = (- 365) + = 0 2 + ( - 102) = 4563 + = - 3 (-53) + (-432) = + (- 356) = 407 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: m - 2 15 95 - 7 -14 n 8 - 3 -95 5 m + n 0 -20 3 Bài 5: Điền dấu ” >”, “ < “thích hợp vào ô vuông: a) ( -123) + 42 -123 b) 3456 + (-12) 3456 c) ( -7632) + (- 23) 0 5 4 0 Bài 6: Hãy điền các số 1; -1; 2; -2; 3; -3 vào các ô trống ở hình bên (mỗi số vào một ô) sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau. Bà 7: Điền các số -1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô tròn trong hình bên( mỗi số vào một ô) sao cho tổng của ba số “ thẳng hàng” bất kì đều bằng 0. Dạng trắc nghiệm ghép đôi Ghép các số ở cột A với phép tính ở cột B để có kết quả đúng của phép tính ở cột B: Cột A Cột B 1 ( -13) + (- 12) = - 1 ( + 13) + (+ 12) = - 25 ( + 13) + (- 12) = + 25 ( -13) + (+ 12) = 13 ( -13) + 0 = - 13 ( +13) + 0 = §3. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: - Hai số đối nhau có tổng bằng 0. - Hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a với số đối của b. a - b = a + (- b) II. CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Có người nói: A. Hiệu hai số nguyên dương là một số nguyên dương. B. Hiệu hai số nguyên âm là một số nguyên dương. C. Hiệu một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm. D. Hiệu một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. Bài 2: Trên tập hợp các số nguyên Z, cách tính đúng là: 20 + (- 26) = 46 20 + (- 26) = 6 C. 20 + (- 26) = - 6 D. 20 + (- 26) = - 46 2. Dạng trắc nghiệm điền khuyết : Bài 1: Cho a và b các giá trị khác nhau. Tìm hiệu (a - b). Không cần thực hiện phép tính cho biết (b - a) a b a - b b – a 77 55 -29 1 -13 -6 0 -19 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: a - 17 0 245 | -56| - a - 2 - ( - 7) Bài 3: Điền vào chỗ trống() cho đúng: a) Số đối của một số nguyên âm là một số b) Hai số nguyên đối nhau thì có giá trị tuyệt đối c) Hai số nguyên có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì . d) Số thì nhỏ hơn số đối của nó. e) Nếu a thì - a > 0. g) Nếu a < 0 thì | a | = h) Nếu a < 0 thì a + | a | = Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: + (- 23) = 0 + | - 67 | = 0 - 4 + = 85 - 56 - = 56 - (-53) = 0 - 32 = -46 87 - = -35 | 72 | - = 92 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống: x 83 -75 - 678 0 y 0 -34 -765 x - y 0 -46 - 76 Bài 6: Điền các số 0; 1; -1; 2; -2; 3; -3; 4; -4 vào các ô ở hình vuông bên( mỗi ô một số) sao cho tổng các ô trên hàng ngang, hàng dọc, hàng chéo đều bằng 0. 3.Dạng trắc nghiệm ghép đôi Ghép các số ở cột A với phép tính ở cột B để có kết quả đúng của phép tính ở cột B: Cột A Cột B -123 19 + ( - 139) = 123 - 78 + 201 = - 120 (- 149) - (- 26) = 20 0 - ( + 7) = -7 | 72 | - (+ 52) = +7 55 - 70 = -15 - 8865 - (- 8872) §4. QUI TẮC “ DẤU NGOẶC ”. I, KIẾN THỨC CƠ BẢN: Qui tắc dấu ngoặc: - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +“ đằng trước ngoặc thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên . - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - “ đằng trước dấu ngoặc ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “ - “ và dấu “ - “ thành dấu “+”. II.CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức số : 2003 - ( 5 - 90 + 2002) ta được: A. 2003 + 5 - 90 - 2002 B. 2003 - 5 - 90 + 2002 C. 2003 - 5 + 90 - 2002 D. 2003 - 5 + 90 + 2002 Bài 2: Kết quả đúng của phếp tính 154 - (-134 -36) là: 324 - 24 - 324 184 2. Dạng trắc nghiệm điền khuyết : Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: 52 - (- 64 + 25 -18) = - (17 + 39 -57) = 0 95 - ( 98 - 543 +89) = + (-76 +355 - 224) = -12 1005 + (- 46 - 105 + 26) = -1015 - ( 83 - 1215 - 93) = Bài 2 : Điền các số -1; -2; -3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 vào các ô tròn( mỗi số một ô) trong hình bên sao cho tổng bốn số trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng 19 Dạng trắc nghiệm ghép đôi Ghép các số ở cột A với phép tính ở cột B để có kết quả đúng của phép tính ở cột B: Cột A Cột B 123 (509 - 42) - 509 = 13 - ( 510 - 427) - 400 + 510 = -42 195 - (230 + 194) - 1 = 1 - 1945 - (- 13 -1945) = 0 ( 123 -27 - 64)-(64+ 27) = - 230 2002 - [ 107 - ( 107 + 2002)] = §5. QUI TẮC “ CHUYỂN VẾ”. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Tính chất của đẳng thức: a = b a + c = b + c 2. Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “ - “ và dấu “ - “ thành dấu “+”. II.CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Dạng trắc nghiệm “đúng – sai”: Điền dấu (x) vào ô trống mà em chọn: Tìm x Kết quả là Đúng Sai (x : 3 - 4) . 5 = 15 21 (x : 3 + 4) . 5= 15 1 ( 3x - 24) . 73 = 2. 74 10 x - 8 = 10 - 2x 6 2. Dạng trắc nghiệm điền khuyết : Hãy điền các số -9; - 5; -4; 3; 4; 5; 6; 7; 8 vào các ô hình chữ nhật trong hình bên sao cho tổng các số trong mỗi nhóm( có trong hình tròn) đều bằng nhau. 3.Dạng trắc nghiệm ghép đôi Ghép các số ở cột A với phép tính ở cột B để có kết quả đúng của phép tính ở cột B: Cột A Cột B 11- (15 + 11) = x - (25 - 9) x= -9 2 - x = 17 - (-5) x= -20 x -12 = (-9) -15 x= 2 hoặc x = -14 | x + 6| = 8 x = 1 9 – 25 = (7 – x) – ( 25 + 7) x = -12 §6. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN I.KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1.Qui tắc nhân: * a . 0 = 0 . a = 0 * Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a | . | b | * Nếu a, b khác dấu thì a . b = - (| a | . | b |) *Chú ý: - Nếu a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b bằng 0. - Nếu đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. - Nếu đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi. 2. Tính chất của phép nhân: Các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng các số tự nhiên đều có thể mở rộng cho phép nhân các số nguyên. Tính chất giao hoán: a . b = b .a Tính chất kết hợp: (a .b) . c = a . (b . c) Nhân với số 1: a . 1 = 1. a = a Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.(b + c) = ab + ac *Chú ý: - Phép nhân có tính chất phân phối đối với phép trừ: a.(b - c) = ab - ac - Phép nhân nhiều số có tính chất giao hoán, kết hợp tổng quát. - Nếu số thừa số âm chẵn thì tích mang dấu dương. Nếu số thừa số âm lẻ thì tích mang dấu âm. I. CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Cho biết -12 . x < 0. Số thích hợp với x có thể là: x = - 2 x = 2 x = - 1 x = 0 Bài 2: Trên tập hợp số nguyên Z, cách tính đúng là: A. (- 5) . | - 40| = -200 B. (- 5) . | - 40| = 200 C. (- 5) . | - 4| = - 9 D. (- 5) . | - 40| = - 100 Bài 3: Giá trị của biểu thức( x - 4) . (x +5) khi x = -3 là số nào trong bốn đáp số dưới đây: A. 14 C. (-8) B. 8 D. (-14) Dạng trắc nghiệm “đúng – sai”: Bài 1: Điền dấu (x) vào ô trống mà em chọn: Tính Kết quả là Đúng Sai 127 - 8. (12 - 35) 39 26 - 7 .( 4 - 12) 30 ( 7 - 10) + 138 : (- 3) - 49 35 : (- 5) - 7. (5 -18) - 84 Bài 2: Điền dấu nhân vào ô trống mà em chọn: Tìm x Kết quả là Đúng Sai (x : 3 - 4) . 5 = 15 21 (x : 3 + 4) . 5= 15 - 1 ( 3x - 24) . 73 = 2. 74 10 x - 8 = 10 - 2x -6 Bài 3: Điền dấu nhân vào ô trống mà em chọn: Tính Kết quả là Đúng Sai 127 - 8. (12 - 35) 39 26 - 7 .( 4 - 12) 30 ( 7 - 10) + 138 : (- 3) - 49 35 : (- 5) - 7. (5 -18) - 84 3. Dạng trắc nghiệm điền khuyết : Bài 1: Điền dấu “ +”, “-” thích hợp vào ô trống: Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + - - + - - Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 3 . (- 25) = 12 . = -36 ( - 4) . (-15) = . (- 25) = 500 (-125) . (+ 8) = 243. = 0 (+27) . (+ 23) = . (-645) = 645 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: a 24 - 14 - 41 - 456 b -67 - 32 -2 - 36 123 a.b -108 0 912 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: m 12 2007 1 -981 n - 4 -22 -327 m : n -223 -1 4 Bài 5: Hãy điền các số nguyên thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120: 6 -4 4.Dạng trắc nghiệm ghép đôi Ghép các số ở cột A với phép tính ở cột B để có kết quả đúng của phép tính ở cột B: Cột A Cột B - 27 ( + 4) . (+ 6) = - 24 (- 3) .( - 9) = 24 ( + 3). ( - 9) = 27 ( + 4) . 0 = + 6 ( - 4) . ( + 6) = 0 ( - 1) . (- 6) = §7. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I.KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1.Định nghĩa: Cho a, b Z và b ≠ 0. Nếu có một số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội b và b là ước của a, ta cũng nói a chia cho b được q và viết a : b = q. 2.Tính chất: a) a b và b c thì a c b) a b a . m b ( m Z) c) a b và b c (a ± b) c II.CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Trên tập hợp số nguyên Z, các ước của 5 là: 1 và -1 5 và -5 1; -1; 5 1; -1; 5; -5 Bài 2: Trên tập hợp số nguyên Z, các ước của - 4 là: A. 1và 4 B. -1 và - 4 C. 2; -2; 1; -1 D. 1; -1; 2; -2; 4; - 4 Bài 3:Tìm số nguyên x biết 6 < | 2x | < 12 A. x { -5; -4;} B. x { -5; -4; 4; 5} C. x { 4; 5} D. x { 3; 4; 5} Bài 4: Tất cả những số nguyên n thích hợp để biểu thức 5:(2n + 7) là số nguyên là: A. -3 C. -6; -4; -3; 1 B. -4; -3; 4 D. -6; -4; -3; -1 2. Dạng trắc nghiệm “đúng – sai”: Bài 1: Điền dấu “ x” vào ô trống mà em chọn: Tìm số nguyên x biết: Kết quả là Đúng Sai 1 - 6x = 19 x = -3 22x - ( -3) =7 x = -2 -2x - 3 =7 x =5 2x + 17 = 15 + x x =2 Bài 2: Điền dấu “ x ” vào ô trống mà em chọn: Các khẳng định Đúng Sai (13 . 5 + 25) chia hết cho -5 (97 . 8 - 13) chia hết cho 8 ( 34 + 12 . 133) chia hết cho – 6 Một số chia hết cho 36 thì số đó chia hết cho -9 Dạng trắc nghiệm điền khuyết : Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được các khẳng định đúng: a) Số 0 là của mọi số nguyên khác 0. b) Số 0 không là. của bất kỳ số nguyên nào. c) Các số và là ước của mọi số nguyên. d) Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: a 36 3 -32 0 |60| -8 b -12 -4 |-16| 5 1 a : b 4 -1 -15 §8. BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II Dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn: Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng: Bài 1: Giá trị tích 2.a.b2 với a = 4 và b = -6 là số nào trong bốn đáp số dưới đây: ( -288) C. 144 288 D. (-144) Bài 2: Tất cả những số nguyên n thích hợp để n + 4 là ước của 5 là: A. -3; 6 B. -3; -9 C. 1; -3: -9; 3 D. -9; -5; -3; 1 Bài 3: Tất cả những số nguyên n thích hợp để 2n + 3 là ước của 7 là: A. -1 B. -1; -2 C. -1; -2; 2; 3 D. -1; -2; 2; 4 E. -1; -2; 2; -5 2. Dạng trắc nghiệm “đúng – sai”: Điền dấu “ x” vào ô thích hợp: Bài 1: Các khẳng định Đúng Sai Tổng của ba số nguyên âm là một s
File đính kèm:
- bao_cao_bien_phap_kiem_tra_bang_trac_nghiem_khach_quan_trong.doc