SKKN Làm giàu, làm đẹp, sử dụng ngân hàng câu hỏi từ phần mềm BT Pro trong việc dạy học và kiểm tra đánh giá giai đoạn từng bước chuyển đổi số

1.1. Thực trạng của vấn đề

+) Về thực trạng: Hiện nay khi chọn thủ công để soạn giáo án đề kiểm tra học sinh trong một chủ đề hoặc câu hỏi trong một tiết sẽ mất nhiều thời gian, khi soạn nhiều đề kiểm tra theo một ma trận muốn kịp thời từng dạng từng chủ đề theo 4 mức sẽ gặp khó khăn nhất là về thời gian.

+) Lựa chọn giải pháp:

- Trong khi tham gia xây dựng câu hỏi trong các nhóm giáo viên Toán trên toàn quốc thấy một số giáo viên đưa ra câu hỏi các chủ đề với số lượng nhiều, chất lượng cao và hình thức đẹp từ đó chúng tôi có hỏi và trao đổi khi thấy họ có sử dụng phần mềm lưu trữ hàng câu hỏi (thường gọi là kho), các giáo viên đó thừa nhận sự tiện lợi, hữu ích từ việc sử dụng phần mềm.

- Bản thân tôi trong thời gian nghỉ hè 2021 có tìm hiểu hai phần mềm smarttest và BT pro, học cách sử dụng 2 phần mềm trên cảm thấy rất tuyệt và hợp lý trong công tác dạy học, kiểm tra đánh giá.

- Sau một thời gian học tập nghiên cứu tôi lựa chọn phần mềm Bt pro để làm giàu ngân hàng câu hỏi môn toán cho 3 khối. Hiện nay tôi đang tham gia nhóm làm giàu làm đẹp ngân hàng câu hỏi có tên nhóm: BT_PRO_XL, NHÓM TẠO NGÂN HÀNG ĐỀ SMARTTEST.

 

docx 49 trang Nhật Nam 03/10/2024 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Làm giàu, làm đẹp, sử dụng ngân hàng câu hỏi từ phần mềm BT Pro trong việc dạy học và kiểm tra đánh giá giai đoạn từng bước chuyển đổi số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Làm giàu, làm đẹp, sử dụng ngân hàng câu hỏi từ phần mềm BT Pro trong việc dạy học và kiểm tra đánh giá giai đoạn từng bước chuyển đổi số

SKKN Làm giàu, làm đẹp, sử dụng ngân hàng câu hỏi từ phần mềm BT Pro trong việc dạy học và kiểm tra đánh giá giai đoạn từng bước chuyển đổi số
 không tròn. Nghĩa là câu hỏi khi đưa vào kho hoặc khi chuẩn hóa vào cấu trúc bảng Bt pro sẽ bị lỗi, mà bị lỗi thì khi dò lỗi sẽ gặp rất nhiều khó khăn, và mất rất nhiều thời gian.
Rà soát chất lượng câu hỏi và hướng dẫn giải trước khi nhập bank
Thường thì trước khi chuẩn hóa để đưa câu hỏi vào kho chúng ta phải rà soát lại tất cả các lỗi để khi chuẩn hóa không bị lỗi, chức năng này là chức năng làm đẹp câu hỏi để khi xuất đề hoặc xuất chủ đề dạy học chất lượng câu hỏi chuẩn xác cũng như nhìn rất đẹp mắt. Đây là khâu rất quan trọng trong việc làm đẹp ngân hàng câu hỏi. Chúng tôi phải rê con trỏ theo từng chữ để kiểm tra lỗi nếu có nhằm để khắc lỗi.
Khi làm theo nhóm thì các giáo viên thường hay mắc lỗi như chọn sai đáp án, gạch chân đáp án sai quy định, có một số công thức toán học chưa chuyển qua mathtype, không xóa highligh ở đáp án, hình vẽ chưa đạt yêu cầu hoặc chưa đẹp có những hình vẽ khi in ra rất mờ, bắt buộc phải vẽ lại. Đây là khâu mất nhiều thời gian mục đích là câu hỏi và lời giải đạt chất lượng cao khi sử dụng kho, hạn chế tối đa nhất những lỗi trong khi soạn thảo văn bản.
Một số ví dụ:
Các câu hỏi gạch chân đúng phần chữ:
ID này của tự luận mà lại gắn nhầm sang ID trắc nghiệm
Hình ảnh chưa có dạng in line with text
Ngoài việc làm giàu câu hỏi thì việc làm đẹp phải được chú trọng.
Nhóm thiết kế, làm đẹp, làm giàu ngân hàng câu hỏi có file mẫu như sau:
Câu 1. “[DS11.C1.1.D01.a] Khẳng định nào sau đây đúng?
Các hàm số lượng giác có tập xác định là ¡ .
Hàm số
Hàm số
Hàm số
Chọn D
y = tan x y = cot x y = sin x
có tập xác định là ¡ . có tập xác định là ¡ . có tập xác định là ¡ .
Lời giải
Hàm số
y = sin x
có tập xác định là ¡ .
Câu 2. [DS11.C1.1.D05.b] Tìm tập giá trị của hàm số y = 4 sin x cos x +1 .
A. 1 < y < 3.
B. -1 £ y £ 3.
C. 1 £ y £ 3.
D. -1 < y < 3.
Lời giải
Chọn B
Ta có y = 2 sin 2x +1 .
Do -1 £ sin 2x £ 1 Þ -2 £ 2 sin 2x £ 2 Þ -1 £ 2 sin 2x +1 £ 3 Þ -1 £ y £ 3.
+ y = -1 Û sin 2 x = -1 Û 2 x = - p + k 2p Û x = - p +

kp .
2	4
+ y = 3 Û sin 2 x = 1 Û x = p + kp .
4
Câu 3. [DS11.C1.1.D05.c]	Tìm	giá	trị	nhỏ	nhất	của	hàm	số
y = tan2 x + cot2 x + 3(tan x + cot x) -1.
min y = -2.
Chọn C
min y = -3.
Lời giải
min y = -5.
min y = -4.
Ta có:
y = (tan x + cot x )2 + 3 (tan x + cot x ) - 3
Đặt t = tan x + cot x =
2
sin 2x
Þ t ³ 2 .
Suy ra
y = t2 + 3t - 3 = f (t ) .
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên ta có min y = -5 .”.
Một số quy định chuẩn câu hỏi, hướng dẫn giải trước khi đưa vào kho
Quy định nhóm như sau:
“ QUY ĐỊNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA, TÀI LIỆU CỦA NHÓM
Thường gặp – Không chuẩn	Nhóm BT PRO
Dấu độ
900
90° Nhấn Ctrl Shiff K, buông ra nhấn D
Chữ d trong dx	2. dx Chữ d đứng thẳng (Bôi đen chữ d, nhấn Ctrl Shift E)
Dấu phẩy d ' hoặc A '
3. d ¢ hoặc A¢ Nhấn Ctrl Alt ‘
Đạo hàm cấp 2
y '' hoặc y ¢	4. y¢¢ Nhấn 2 lần Ctrl Alt ‘ (để dễ nhìn sau khi in ra giấy)
Cặp ngoặc tròn(3;4)	5. (3;4) Nhấn Ctrl (
Cặp ngoặc vuông [3;4]	6. [3;4] Nhấn Ctrl [
Tọa độ điểm (1;2)
(1;2) Sau dấu ; có 1 dấu cách . Nhấn Ctrl Space để gõ dấu cách trong MT.
Tọa độ vectơ r (	)
r = (1;2) bắt buộc có dấu bằng (quy định của
a 1;2
a
nhóm).
f éë g ( x)ùû ,
éë f ( x ) + g ( x )ùû	9. f ( g ( x)), ( f ( x ) + g ( x )) vì dấu ( ) trong
f ( x)
là kí hiệu, không phải phép toán.
Dấu song song
a / /b	10. a // b Trước và sau dấu // phải có 1 dấu cách Gõ // bình thường, bôi đen // chuyển sang Text là được
Tách rời công thức
x, y	11. x , y	hoặc
x1 ; x2 Dấu , hoặc dấu ; nằm
ngoài MT, hoặc
thức.
x1; x2 tách ra thành 2 công
Chữ e (cơ số tự nhiên) e	12. e Đứng thẳng (Bôi đen chữ e nhấn Ctrl
Shift E)
Các tập số N , Z , R 	13. ¥ , ¢ , ¡ (nhấn Ctrl D, buông ra nhấn Shift
N)
1
ò2 x2dx
14.
2
ò x2dx (cận tích phân nằm hẳn bên trên và ở
dưới1)
( x , y ), ( x , y Î ¡ ) (dấu ngoặc 15. ( x , y ), ( x , y Î ¡ ) (gõ hết trong MT, sau
dấu phẩy gõ (thường bằng Word)	thêm 1 dấu cách)
n2 ; u(P) ; nP
n2 ; u(P) ; nP (Gõ chữ n, sau đó nhấn Ctrl Alt
– , sau đó gõ chỉ số dưới)
{1, 2,3...,100} hoặc 1, 2, 3	17. {1;2;3;...;100} (khi liệt kê và giữa các phần
tử trong một tập hợp phải ngăn cách nhau bằng dấu chấm phẩy, sau dấu ; thêm 1 dấu cách cho đẹp)
Đánh số công thức (1), (2), (*)	18. (1) , (*)
(Gõ hết trong MT)
Các chữ số tự nhiên không đi cùng bất kì kí tự nào khác phải gõ bằng Word bình thường, không gõ trong Mathtype để hạn chế lệch dòng và hóa ảnh.
Các biến số như x , y , t  và các chữ cái như a , b, m , A, B  đều phải được gõ trong Mathtype và in nghiêng.Đơn vị thẳng đứng.
Hình vẽ phải canh giữa trang, để chế độ In line with Text. Thứ tự câu hỏi phải được đánh số tự động.
Nội dung trong công thức Mathtype canh đều về bên trái.
Toàn bộ văn bản phải canh đều hai biên (Ctrl J), trừ chữ Lời giải và các hình ảnh.
Kí hiệu trong góc, khoảng cách, tích có hướng dùng dấu phẩy, không dùng dấu chấm phẩy. Góc, khoảng cách dùng ngoặc tròn không dùng ngoặc vuông.
Đúng: (·AB , AC ), (·AB ,( BCD )), ((·SAC ),( ABCD )), d ( A,( BCD )) , ( AB , AC ),
éë AB, AC ùû .
Sai: ( AB; AC ) ; (·AB; AC ), ( AB ,( BCD )), ((SAC ),( ABCD )) , d ( A;( BDC )),
d éë A,(BCD)ùû , d( A, BC ) , éë AB; AC ùû .
Không viết tắt các cụm từ như TXĐ, BBT, VTPT, VTCP, PT, BTP, TH,
cho phép viết tắt đvtt, đvdt, SGK, BCS.
Các chữ (g – c – g), (g – g), (c – g – c), (c – c – c) cho phép viết tắt và phải gõ bằng Word thông thường, không in nghiêng.
Các chữ loại, nhận, thỏa mãn khi gõ trong Mathtype không viết tắt và nằm trong cặp ngoặc tròn.
Nếu câu dẫn chưa hết ý, câu chọn tiếp ý câu dẫn thì chữ đầu câu chọn không được viết hoa.
Nếu câu dẫn bắt đầu bằng “Tìm”, “Tính”, “Viết”, “Chọn” thì cuối câu là dấu chấm, không phải dấu hỏi chấm.
Nếu câu dẫn kết thúc bằng chữ “là”, “bằng”, “thì” thì cuối câu không có bất kì kí tự nào khác (không có hỏi chấm, hai chấm hay chấm gì cả).
Các câu hỏi có các từ để hỏi như “mấy”, “bao nhiêu”, “nào”, “Hỏi” thì kết thúc câu là dấu hỏi chấm.
Nếu câu hỏi muốn hỏi mệnh đề sai, hoặc không (thuộc, đúng) thì các chữ
sai, không phải in đậm, không nghiêng.
Không dùng các kí tự	, +, +), * ở đầu dòng văn bản Toán học, cho phép dùng Ø. Chữ vectơ thống nhất chung là “vectơ”, các chữ như “vec tơ, véc tơ, véctơ”
đều không chấp nhận.
Chữ môđun thống nhất chung là “môđun”, các chữ như “mô đun, module, mođun” đều không chấp nhận.
Đáp án đúng chỉ tô đỏ chữ. VD: A. chứ không phải là A. Không tô vàng đáp án đúng.
Dấu chấm cuối 4 phương án là màu đen, không in đậm.
Trước các dấu chấm, dấu phẩy, dấu ? không có khoảng trắng.”
Sử dụng ngân hàng câu hỏi từ bank của Bt pro
Cách lấy câu hỏi từ ngân hàng
Khi dạy học giáo viên thường sẽ rút câu hỏi theo bài học, theo chủ đề hay thiết kế bài kiểm tra, Công việc này nếu đã có ngân hàng thì đây là một công việc thường xuyên, đảm bảo mất rất ít thời gian mà chất lượng bài dạy hay bài kiểm tra được cải thiện về mọi mặt mà lại rất ưng ý.
Một chức năng ưu việt nữa đó là chúng ta có thể thiết kế bài kiểm tra theo ma trận một cách nhanh chóng phục vụ cho học sinh kịp thời. Phần mềm có thể rút được rất nhiều mã đề mức độ tương đương trong thời gian có thể nói là tính bằng giây với số lượng câu hỏi nhiều như đề thi thử TNTHPT là 50 câu kèm theo lời giải chi tiết nên học sinh có thể tham khảo một cách tỉ mỉ nhằm phát triển một số năng lực cho các em.
Cụ thể việc rút đề kiểm tra theo 2 công đoạn như sau:
Chọn câu hỏi theo ma trận:
Bước 1: kích chuột vào “CHỌN kho”.
Bước 2: kích chuột vào “CHỌN list dạng toán”.
Bước 3: kích chuột vào “CHỌN lớp, CHỌN môn học”. Bước 4: kích chuột vào “CHỌN chương”.
Bước 5: kích chuột vào “CHỌN số câu hỏi cho từng dạng, CHỌN mức độ cho câu hỏi”.
Bước 6: kích chuột vào “thêm vào ma trận”.
Thiết kế số lượng và trình bày bài kiểm tra:
Sau khi “thêm vào ma trận” trên màn hình xuất hiện cửa sổ tùy chọn, tại tab lựa chọn mặc định:
Bước 1: kích chuột vào “CHỌN mã môn”, nó là thư mục lưu đề kiểm tra trong kho sau khi xuất dữ liệu.
Bước 2: kích chuột vào “CHỌN số đề”.
Bước 3: kích chuột vào “CHỌN loại mã đề” hoặc có thể để mặc định “defaut”.
Bước 4: kích chuột vào “CHỌN hướng dẫn giải”, có thể để mặc định hoặc cùng đề hoặc tách riêng.
Bước 5: kích chuột vào “CHỌN in đề”, đây là bước cuối cùng sau khi tùy chọn, bấm chức năng này thì phần mềm sẽ xuất dữ liệu.
Tiếp đến chúng ta chuyển sang tab “Nhập header thủ công” để tùy chọn tiếp:
Các chức năng trên tab này là đầu đề của bài kiểm tra, vì thế người dùng có thể dễ dàng chỉnh sửa cho phù hợp.
Sau khi chọn “in đề” phần mềm sẽ xuất hiện cửa sổ đường dẫn dữ liệu sau khi xuất câu hỏi từ ngân hàng:
Đề kiểm tra và Hướng dẫn giải chi tiết cùng đáp án sẽ xuất ra 3 tệp như sau:
+) Đề kiểm tra:
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5 TỔ TOÁN TIN
KIỂM TRA ĐƠN ĐIỆU NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: TOÁN - Lớp 12 - Chương trình chuẩn
ĐỀ CHÍNH THỨC	Thời gian: 20 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:........................................................... SBD:.........
Câu 1. (Chuyên Thái Bình lần 1 năm 2018-2019) Cho hàm số hàm trên khoảng (a;b). Xét các mệnh đề sau:

Mã đề thi 101
y = f ( x) có đạo
Nếu hàm số
y = f ( x) đồng biến trên khoảng (a;b) thì
f ¢( x) > 0,"x Î(a;b).
Nếu
(a;b) .
f ¢( x) < 0,"x Î(a;b)
thì hàm số
y = f ( x)
nghịch biến trên khoảng
Nếu hàm số y = f ( x) liên tục trên [a;b] và
f ¢( x) > 0,"x Î(a;b)
thì hàm
số y = f ( x ) đồng biến trên đoạn [a;b].
Số mệnh đề đúng là
A. 0	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 2. (THPT Tứ Kỳ - Hải Dương - Lần 2 - 2017 - 2018 - BTN) Đường cong ở
hình bên là đồ thị của hàm số
y = ax + b
cx + d

với a , b , c , d là các số thực.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. y¢ = 0 , "x £ 1.	B. y¢ ³ 0 , "x Î ¡ .
C. y¢ = 0
có hai nghiệm phân biệt	D. a vô nghiệm.
Câu 3. (Thi học kì 1 - Vĩnh Long - 2019) Hàm số nào sau đây đồng biến trên ¡ ?
A. y = x4 + 2x2 + 3 .	B. y = x3 + x2 + 2x + 1.
C. y =
x - 1 .	D.
x + 3
y = -x3 - x - 2 .
Câu 4. Cho hàm số
y = -x3 + 3x2 - mx + 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m
để hàm số nghịch biến trên ¡ .
A. 0	B. 1	C. 3	D. Vô số

File đính kèm:

  • docxskkn_lam_giau_lam_dep_su_dung_ngan_hang_cau_hoi_tu_phan_mem.docx
  • pdfLê Quốc Hùng - Lê Thị Trà My - THPT Nghi lộc 5 - Lĩnh vực Tin học.pdf