Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số
Qua thực tế giảng dạy chương trình toán lớp 11 những năm qua, cũng như việc nghiên cứu nội dung thi học sinh giỏi các cấp, tôi nhận thấy một dạng toán khá cơ bản về dãy số là bài toán tìm số hạng tổng quát. Lý thuyết đại số và các bài toán về dãy số đã được đề cập hầu hết trong các giáo trình cơ bản của giải tích toán học. Trong đa số đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh trong các năm gần đây, nội dung dãy số chiếm khoảng 15- 20% trong đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh. Với việc áp dụng sáng kiến này tôi thấy các em học sinh đã tự tin hơn khi đứng trước bài toán về dãy số, hứng thú phân tích tìm lời giải hơn và bước đầu có những kết quả khả quan nhất định. Đa số các em tìm được lời giải của bài toán tìm số hạng tổng quát ở mức độ mở rộng đơn giản. Các phương pháp tìm số hạng tổngquát của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi gần như là bài toán được đề cập tới đầu tiên. Tuy nhiên với nhiều phương pháp khác nhau bài toán này thực sự không phải là dễ với học sinh.
Dãy số là một lĩnh vực khó và rất rộng, trong các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia cũng thường xuất hiện các bài toán về dãy số. Để giải được các bài toán về dãy số đòi hỏi người làm toán phải có kiến thức tổng hợp về số học, đại số, giải tích. Các vấn đề liên quan đến dãy số cũng rất đa dạng và cũng có nhiều tài liệu viết về vấn đề này, các tài liệu này cũng thường viết khá rộng về các vấn đề của dãy số, các vấn đề được quan tâm nhiều hơn là các tính chất số học và tính chất giải tích của dãy số.Tính chất số học của dãy số thể hiện như tính chia hết, tính nguyên, tính chính phương , tính chất giải tích có nhiều dạng nhưng quan trọng là biết cách xác định công thức cơ bản của dãy số.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số
v2 n -1 ïì(u n + au = (u n -1 n -1 + - au n -1 ïî a .v = 2 a .v u Þ í n n -1 n -1 ïî(u - n au = (u n -1 n -1 au n -1 )2 )2 ì 1 é 2n -1 ù Þ ï ïun = ê(a + b a ) 2n -1 + (a - b a ) í 2 ë 1 ú û é . v = î n 2 a ë ê(a + b a ) 2n -1 - (a - b a ) 2n -1 ù úû 2) Áp dụng kết quả trên ta tìm được CTTQ của dãy (x ) : ï ìx1 = a n í ïxn = î n -1 x 2 a . 2x n -1 Xét hai dãy (un ),(vn ) : í n ìïu = u2 n -1 a.v2 n -1 ; u = a ïîvn = 2vn -1un -1 1 ; v1 = 1 (2 + 2)2 - (2 - . (2 + 2)2n -1 + (2 - 2)2n -1 2 n -1 n -1 2)2 Khi đó: xn = n = u vn 2n -1 a (a + a ) + (a - (a + a )2n -1 + (a - a )2n -1 a )2n -1 . Ví dụ 1.23: Cho dãy (un ) : í ìïu1 = 1 ïîun = 5un -1 + 24un -1 - 8 "n ³ 2 2 . Tìm un ? Giải: Ta có: u2 = 9;u3 = 89;u4 = 881. Giả sử: un = xun -1 + yun -2 Þ ìï9x + y = 89 Û ìïx = 10 . Ta chứng minh: u = 10u - u "n ³ 3 î íï89x 9y = 881 íïy = -1 n n -1 n -2 î Từ công thức truy hồi của dãy ta có: (u - 5u )2 = 24u2 - 8 n n -1 n -1 Û u2 - 10u u u2 + 8 = 0 ( thay n bởi n - 1, ta được: n n n -1 u2 - 10u u n -1 u2 - 8 = 0 (2). n -2 n -2 n -1 n -1 Từ (1),(2) Þ u , u là hai nghiệm của phương trình : t2 - 10u t + u2 - 8 = 0 n -2 n n -1 n -1 Áp dụng định lí Viet, ta có: un un -2 = 10un -1 . 6 6 Vậy u = 6 - 2 (5 - 2 6 )n -1 + 6 + 2 (5 + 2 6 )n -1 . Dạng 13: 1) Dãy (un ) : í ìïu1 = 1 Thật ïîun = 5un -1 + vậy: aun -1 - 8 "n ³ 2 2 là dãy nguyên Û a = 24 . u2 = 5 + a - 8 = 5 + t - 8 (t = a - 8 Î ) Þ u3 = 5 + (t + 8)(t + 5) 2 2 n 2 2 Þ u Î Û f (t) = (t2 + 8)(t + 5)2 - 8 = m2 (m Î ). 3 Mà (t2 + 5t + 4)2 < f (t) < (t2 + 5t + 14)2 kết hợp với f (t) là số chẵn ta suy ra m = t2 + 5t + x với x Î {6, 8,10,12}. Thử trực tiếp ta thấy t = 4 Þ a = 24 . Với dãy số (u ) : ïìu1 = a , với a2 - b = 1 ta xác định n í 2 ïîun = aun -1 + bun -1 + c "n ³ 2 CTTQ như sau: Từ dãy truy hồi Þ (u - au )2 = bu2 + c Û u2 - 2au u + u2 - c = 0 n n -1 n -1 n n n -1 n -1 Thay n bởi n - 1, ta có: u2 - 2au u + u2 - c = 0 Þ u + u = 2au . n -2 n -1 n -2 n -1 n n -2 n -1 ìu1 = a Với dãy (u ) : ï u ,trong đóa > 0;a > 1; a2 - b = 1 n íu = n -1 "n ³ 2 n ïî a + cu2 + b n -1 ta xác định CTTQ như sau: Ta viết lại công thức truy hồi dưới dạng: 1 = a + c + b . Đặt x = 1 un un -1 u2 n u n -1 n Ta có u = au + bx 2 + c đây là dãy mà ta đã xét ở trên. n n -1 n -1 ìu1 = u2 = 1 Ví dụ 1.24: Cho dãy (u ) : ï u2 + 2 n í n -1 ïun = u î n -2 "n ³ 2 . Tìm un ? Giải: Ta có: u3 = 3;u4 = 11;u5 = 41. Ta giả sử un = xun -1 + yun -2 z . Từ u3 = 3;u4 = 11; u5 = 41 ta có hệ phương trình: ìx + y + z = 3 ìx = 4 ï ï í3x + y + z = 11 Û íy = -1 Þ un = 4un -1 - un -2 ï11x + 3y + z = 41 ïz = 0 î î Ta chứng minh (un ) : ìïu1 í u = u2 = 1 = 4u - u "n ³ 3 îï n n -1 n -2 Với n = 3 Þ u3 = 4u2 u1 = 3 Þ n = 3 đúng Giả sử uk = 4uk -1 - uk -2 . Ta có: u2 + 2 (4u - u )2 + 2 16u2 8u u + u2 + 2 u = k = k -1 k -2 = k -1 k -1 k -2 k -2 k +1 u u u k -1 16u2 8u u k -1 u u k -1 = k -1 k -1 k -2 k -1 k -3 uk -1 = 16uk -1 - 8uk -2 uk -3 = 4(4uk -1 - uk -2 ) - (4uk -2 - uk -3 ) = 4uk uk -1 3 2 Theo nguyên lí quy nạp ta có đpcm Þ un = 3 + 1 2 - 3 ( 2 3 )n -1 + 3 - 1 (2 + 3 )n -1 . SỬ DỤNG PHÉP THẾ LƯỢNG GIÁC ĐỂ XÁC ĐỊNH CTTQ CỦA DÃY SỐ Nhiều dãy số đại số có công thức truy hồi phức tạp trở thành đơn giản nhờ phép thế lượng giác. Khi trong bài toán xuất hiện những yếu tố gợi cho ta nhớ đến những công thức lượng giác thì ta có thể thử với phương pháp thế lượng giác. Ta xét các ví dụ sau ì Ví dụ 2.1: Cho dãy (u ) : ï u 1 = 1 n í . Xác định CTTQ của dãy (u ). ïu 2 n î n = 2u2 n -1 - 1 "n ³ 2 Giải: Từ công thức truy hồi của dãy, ta liên tưởng đến công thức nhân đôi của hàm số côsin Ta có: u = 1 = cos p Þ u = 2 cos2 p - 1 = cos 2p 1 2 3 2 3 3 Þ u = 2 cos2 2p - 1 = cos 4p Þ u = cos 8p .... 3 3 3 4 3 2n -1p Ta chứng minh un = cos 3 22-1p . Thật vậy 2p Với n = 2 Þ u2 = cos 3 = cos 3 (đúng) 2n -2 p 2 2 2n -1p 2n -1p Giả sử un -1 = cos 3 Þ un = 2un -1 - 1 = 2 cos 1 = cos 3 3 Vậy un 2n -1p = cos 3 "n ³ 1 . Nhận xét: ì Ví dụ 2.2: Xác định CTTQ của dãy số (u ) : ï n í u 1 = 3 . ïu 2 î n = 4u3 n -1 3u n -1 "n ³ 2 Giải: 3 p 3 p p p 32p Ta có: u1 = 2 = cos 6 Þ u2 = 4 cos 3 cos 6 6 3n -1p = cos 3 6 Þ u3 = cos ..... 6 Bằng quy nạp ta chứng minh được: un = cos . 6 Với dãy số trên ta có thể sử dụng phương pháp thế lượng giác được khi u1 £ 1. Vậy trong trường hợp u1 > 1 thì ta sẽ giải quyết như thế nào ? Khi đó để tìm CTTQ của dãy số (u ) ta đặt u = 1 (a + 1) ( trong đó a ¹ 0 và cùng dấu với u ). n 1 2 a 1 Khi đó u = 1 (a2 + 2 + 1 ) - 1 = 1 (a2 + 1 ) Þ u = 1 (a4 + 1 ).... 2 2 a2 2 a2 3 2 a4 Ta chứng minh được u = 1 (a2n -1 + n 2 1 a2n -1 ) "n ³ 1. Trong đó a là nghiệm (cùng dấu với u ) của phương trình : a2 - 2u a + 1 = 0 . Vì phương trình này có hai nghiệm 1 1 có tích bằng 1 nên ta có thể viết CTTQ của dãy như sau u = 1 éæ n 2 êè êçu 1 - u2 - 1 ÷ n -1 ö2 1 + çu + u2 - 1 ÷ æ ö2 ù n -1 1 1 ú . ë ø è ø ú û Nhận xét: 1) Để tìm CTTQ của dãy (un ) : í ìïu1 = p î u = 4u 3 n n -1 3u , ta làm như sau n -1 " n ³ 2 Nếu | p |£ 1 Þ $a Î éë0;p ùû : cosa = p . ì Ví dụ 2.3: Tìm CTTQ của dãy (u ) : ï u 1 = 3 n í ïu 2 . î n = 2 - u2 "n ³ 2 n -1 Giải: Đặt - 3 = cosa, a Î æ p ;p ö , khi đó : 4 ç 2 ÷ è ø u = -2 cosa Þ u = 2(1 - 2 cos2 a) = -2 cos 2a . Khi đó bằng quy nạp ta chứng minh được : u = cos 3n -1a . n Nếu | p |> 1, ta đặt u = 1 æa + 1 ö (a cùng dấu với u ) 1 2 ç a ÷ è ø 1 Bằng quy nạp ta chứng minh được u n = 1 æa 3n -1 + 1 2 ç ö . è a 3n -1 ÷ ø Hay u = 1 éæ n -1 ö3 æ ö3 ù n -1 n 2 êè êçu 1 - u2 - 1 ÷ 1 + çu + u2 - 1 ÷ 1 1 ú . ë ø è ø ú û 2) Từ trường hợp thứ hai của bài toán trên, ta có cách tìm CTTQ của dãy số (u ) : ïìu1 = p n îun = 4u 3 bằng cách đặt u = 1 (a - 1). Khi đó bằng quy n -1 + 3u "n ³ 2 1 n -1 2 a nạp ta chứng minh được : u = 1 æ n -1 1 ö 1 éæ n 2 è ça3 - a3n -1 ø ÷ = 2 êè êçu n -1 ö3 æ ö3 ù n -1 1 + u2 + 1 ÷ 1 çu 1 - u2 + 1 ÷ 1 ú . ë ø è ø ú û 1 2 n Bằng quy nạp ta chứng minh được u = -2 cos 2n -1a . ì Ví dụ 2.4: Tìm CTTQ của dãy số (u ) : ï ïu1 = 2 1 n í . ï ïun = 2 - 2 1 - u2 n -1 î 2 "n ³ 2 Giải: 1 p 2 - 2 1 - sin2 p 6 2(1 - p p cos ) 6 Ta có: u1 = = sin 2 6 Þ u2 = 2 = = sin 2 2.6 Bằng quy nạp ta chứng minh được: un = sin p . 2n -1.6 Ví dụ 2.5: Cho a,b là hai số thực dương không đổi thỏa mãn a < b và hai dãy ì (an ),(bn ) được xác định: í ïa1 = a + b 2 ;b1 = b.a1 ïa ïî n = n -1 n -1 ;b a + b 2 n = a b . Tìm an và bn . n n -1 "n ³ 2 Giải: Ta có: 0 < a < 1 nên ta đặt a = cosa với a Î æ 0; p ö b b ç 2 ÷ è ø Khi đó: a = b cosa + b = b(1 + cosa) = b cos2 a và b = = b cos a b.b cos2 a 2 1 2 2 2 1 2 a + b b cos2 a + b cos a a a a a a = 1 1 = 2 2 = b cos .cos2 và b = b cos cos . 2 2 2 2 22 2 2 22 Bằng quy nạp ta chứng minh được: a = b cos a cos a n 2 22 ...cos2 a 2n và bn = b cos a cos a 2 22 ...cos a . 2n ìu = 3 Ví dụ 2.6: Cho dãy (un ) : í ï 1 ïun = ïî un -1 + 1 + (1 - 2 - 1 2)un -1 "n ³ 2 . Tính u2003 (Trích đề thi Olympic 30 – 4 – 2003 Khối 11). Giải: Ta có tan p 8 = - 1 Þ un = un -1 tan p 8 2 p 3 p tan p 1 - tan 8 un -1 tan p p p Mà u1 = = tan 3 Þ u2 = 3 8 = tan( + ) 1 - tan p tan p 3 8 3 8 Bằng quy nạp ta chứng minh được u = tan ép + (n - 1) p ù . 3 8 n ê ú ë û Vậy u = tanæ p + 2002p ö = tanæ p + p ö = -( + 2). 2003 ç 3 8 ÷ ç 3 4 ÷ 3 è ø è ø Chú ý : Để tìm CTTQ của dãy (u ) : ï ìu1 = a n í ï n u = n -1 u + b "n ³ 2 . î 1 - bu n -1 Ta đặt a = tana;b = tan b , khi đó ta chứng minh được: un = tan éëa + (n - 1)b ùû ìu Ví dụ 2.7: Tìm CTTQ của dãy số (un ) : íu ï 1 n = = 3 un -1 1 + 1 + u2 "n ³ 2 . î n -1 Giải: Ta có: 1 un = 1 + un -1 . Đặt xn = 1 + 1 u2 n -1 1 u n khi đó ta được dãy (xn ) được 3 xác định như sau: x1 = 1 và x n = xn -1 + . 1 + x 2 n -1 1 + cos p 1 Vì x1 = = cot p 3 3 Þ x2 = cot p + 3 = 3 1 + cot2 p 3 sin p 3 = cot p 2.3 Bằng quy nạp ta chứng minh được: x = cot p Þ u = tan p "n = 1,2,... n 2n -1.3 n 2n -1.3 XÁC ĐỊNH CTTQ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀM SINH Trong mục này chúng tôi sử dụng một số kiến thức của toán cao cấp để xây dựng một phương pháp xác định CTTQ của dãy số. Phương pháp này đưa vòa chỉ mang tính chất tham khảo, đó là phương pháp hàm sinh. Phương pháp hàm sinh là một phương pháp hiện đại, sử dụng các kiến thức về chuỗi, chuỗi hàm (đặc biệt là công thức Taylor). Trước hết ta có định nghĩa sau Định nghĩa 1: Cho dãy số a0,a1,a2,...,an ,.... Chuỗi hình thức A(x) = a a x + a x2 + ... + a xn + ... gọi là hàm sinh của dãy (an ) 0 1 2 n Ta gọi đó là chuỗi hình thức vì ta không xét đến tính hội tụ hay tính giá trị của chuỗi mà ta chỉ xem đó như là một cách viết thuận tiện vậy. Ta đưa vào một số phép toán trên các chuỗi để xác định các hệ số cho các lũy thừa biến x . Định nghĩa 2: Với hai chuỗi bất kì A(x) = a + a x + ... + a xn ... và chuỗi 0 1 n B(x) = b + b x + b x2 + ... + b xn + Ta định nghĩa: 0 1 2 n Phép cộng: A(x) + B(x) = a + b + (a + b )x + ... + (a + b )xn + ... 0 0 1 1 n n Phép nhân với một số: k.A(x) = ka 0 + ka1 ... + ka xn + ... n Tích hai chuỗi: A(x).B(x) = c + c x + ... + c xn + ... 0 1 n với ck = akb0 + ak -1b1 + ... + a0bk k = åaibk -i . i =0 Trong phương pháp này ta thường hay sử dụng công thức khai triển Newton mở rộng sau: (1 + x )a = 1 + ax + a (a 1 x 2 ) 2 + ... + a (a - 1)...(a n + 1 x
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_phuong_phap_xac_dinh_cong_thuc.docx
- Nguyễn Xuân Hòa. Trường THPT Cửa Lò- Lĩnh vực Toán học.pdf